Điểm chuẩn trường ĐH Sư phạm Hà Nội HNUE phương thức đăng kí xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 ra sao?
Điểm chuẩn trường ĐH Sư phạm Hà Nội phương thức đăng kí xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 ra sao?
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội HNUE đã ban hành Thông báo 247/TB-ĐHSPHN năm 2024 Tải về thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024, trong đó có tổng cộng 5 phương thức tuyển sinh.
Theo đó, xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 25/5/2024 kết hợp với điều kiện về kết quả học cấp THPT là phương thức 5.
Điểm chuẩn trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2024 theo Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực) như sau:
(1) Đối với các ngành đào tạo giáo viên
STT | Ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn (thang điểm 30) |
1 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | Toán (× 2), Ngữ văn | 20,4 |
2 | 7140202B | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 24,45 |
3 | 7140202C | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | Toán (× 2), Tiếng Anh | 21,65 |
4 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 20,9 |
5 | 7140204B | Giáo dục công dân | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 23,51 |
6 | 7140205B | Giáo dục chính trị | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 22,7 |
7 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 21,9 |
8 | 7140208D | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Ngữ văn (× 2), Địa lý | 20,05 |
9 | 7140209A | SP Toán học | Toán (× 2), Vật lí | 22,5 |
10 | 7140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | Toán (× 2), Tiếng Anh | 23,79 |
11 | 7140209C | SP Toán học | Toán (× 2), Hóa học | 23,23 |
12 | 7140210A | SP Tin học | Toán (× 2), Vật lí | 19 |
13 | 7140210B | SP Tin học | Toán (× 2), Tiếng Anh | 19,55 |
14 | 7140211A | SP Vật lý | Vật lí (× 2), Toán | 24,2 |
15 | 7140211C | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | Vật lí (× 2), Tiếng Anh | 22,25 |
16 | 7140212A | SP Hoá học | Hóa học (× 2), Toán | 25,57 |
17 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | Hóa học (× 2), Tiếng Anh | 24,96 |
18 | 7140213B | SP Sinh học | Sinh học (× 2), Hóa học | 25,57 |
19 | 7140213D | SP Sinh học | Sinh học (× 2), Tiếng Anh | 20,8 |
20 | 7140217C | SP Ngữ văn | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 24,45 |
21 | 7140217D | SP Ngữ văn | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 23,93 |
22 | 7140218C | SP Lịch sử | Lịch sử (× 2), Ngữ văn | 26,3 |
23 | 7140218D | SP Lịch sử | Lịch sử (× 2), Tiếng Anh | 25,68 |
24 | 7140219B | SP Địa lý | Địa lí (× 2), Ngữ văn | 23,42 |
25 | 7140219C | SP Địa lý | Địa lí (× 2), Lịch sử | 24,15 |
26 | 7140231A | SP Tiếng Anh | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn | 25,65 |
27 | 7140231B | SP Tiếng Anh | Tiếng Anh (× 2), Toán | 24,63 |
28 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn | 23,86 |
29 | 7140246A | SP Công nghệ | Toán (× 2), Vật lí | 18 |
30 | 7140246B | SP Công nghệ | Toán (× 2), Tiếng Anh | 23,55 |
31 | 7140247A | SP Khoa học tự nhiên | Vật lí (× 2), Toán | 18,25 |
32 | 7140247B | SP Khoa học tự nhiên | Hóa học (× 2), Toán | 23,23 |
33 | 7140247C | SP Khoa học tự nhiên | Sinh học (× 2), Toán | 21,5 |
34 | 7140249A | SP Lịch sử - Địa lý | Lịch sử (× 2), Ngữ văn | 24,15 |
35 | 7140249B | SP Lịch sử - Địa lý | Địa lý (× 2), Ngữ văn | 21,7 |
(2) Đối với các ngành đào tạo khác
STT | Ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn (thang điểm 30) |
36 | 7140114C | Quản lí giáo dục | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 21,8 |
37 | 7140114D | Quản lí giáo dục | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 21,2 |
38 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn | 25,25 |
39 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Anh (× 2), Toán | 22,05 |
40 | 7220204B | Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn | 24,4 |
41 | 7229001B | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 21,7 |
42 | 7229030C | Văn học | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 23,42 |
43 | 7229030D | Văn học | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 23,19 |
44 | 7310201B | Chính trị học | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 19,85 |
45 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 21,65 |
46 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 22,55 |
47 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 23,19 |
48 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 23,51 |
49 | 7310630C | Việt Nam học | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 18,55 |
50 | 7420101B | Sinh học | Sinh học (× 2), Hóa học | 18 |
51 | 7420101D | Sinh học | Sinh học (× 2), Tiếng Anh | 19,05 |
52 | 7440112A | Hóa học | Hóa học (× 2), Toán | 18 |
53 | 7460101A | Toán học | Toán (× 2), Vật lí | 19,5 |
54 | 7460101D | Toán học | Toán (× 2), Hóa học | 19,25 |
55 | 7480201A | Công nghệ thông tin | Toán (× 2), Vật lí | 18 |
56 | 7480201B | Công nghệ thông tin | Toán (× 2), Tiếng Anh | 19,75 |
57 | 7760101C | Công tác xã hội | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 18 |
58 | 7760101D | Công tác xã hội | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 18,05 |
59 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | 18,1 |
60 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | 18,75 |
61 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn | 18,2 |
*Lưu ý: Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm theo Quy chế tuyển sinh hiện hành khi xét tuyển.
Trên đây là điểm chuẩn trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2024 theo Phương thức 5.
Điểm chuẩn trường ĐH Sư phạm Hà Nội phương thức đăng kí xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 ra sao? (Hình từ Internet)
Trường đại học xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 theo từng ngành, nhóm ngành đảm bảo nguyên tắc nào?
Nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT như sau:
Nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh
1. Cơ sở đào tạo xác định chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành của pháp luật; công bố công khai, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trách nhiệm giải trình về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo và cam kết chuẩn đầu ra đáp ứng nhu cầu xã hội của cơ sở đào tạo, đồng thời chịu sự giám sát của các cơ quan quản lý và xã hội.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo từng năm và độc lập theo từng trình độ đào tạo. Căn cứ chỉ tiêu đã xác định theo từng trình độ, cơ sở đào tạo phải công bố công khai chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định theo ngành/nhóm ngành trong đề án và kế hoạch tuyển sinh, chịu trách nhiệm giải trình trước xã hội và cơ quan quản lý trực tiếp.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học xác định theo từng ngành, nhóm ngành và phải bảo đảm quy mô đào tạo thực tế của lĩnh vực không vượt quá năng lực đào tạo. Chỉ tiêu tuyển sinh thạc sĩ, tiến sĩ, chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo giáo viên xác định theo từng ngành đào tạo, bảo đảm quy mô đào tạo thực tế của ngành không vượt quá năng lực đào tạo.
...
Theo đó, chỉ tiêu tuyển sinh đại học xác định theo từng ngành, nhóm ngành và phải bảo đảm quy mô đào tạo thực tế của lĩnh vực không vượt quá năng lực đào tạo
Đồng thời căn cứ chỉ tiêu đã xác định theo từng trình độ, cơ sở đào tạo phải công bố công khai chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định theo ngành/nhóm ngành trong đề án và kế hoạch tuyển sinh, chịu trách nhiệm giải trình trước xã hội và cơ quan quản lý trực tiếp.
Lịch thi đại học 2024 chính thức của từng môn ra sao?
Ngày 22/3/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024 hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024.
Tại Công văn thì lịch thi đại học 2024 (Thi tốt nghiệp THPT) được tổ chức vào các ngày 26, 27, 28, 29/6/2024. Trong đó:
- Ngày 26/6/2024: làm thủ tục dự thi;
- Ngày 27, 28/6/2024: tổ chức coi thi;
- Ngày 29/6/2024: dự phòng.
Sau khi thi, thời gian công bố kết quả thi dự kiến vào 8 giờ 00 ngày 17/7/2024.
Sau đó, các địa phương tiến hành xét tốt nghiệp cho học sinh dự thi và sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng theo kế hoạch tuyển sinh.
Trong tháng 4 và tháng 5 năm 2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức các Hội nghị tập huấn kỹ thuật về công tác tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cho tất cả các địa phương.
Các mốc thời gian, quy trình cụ thể đối với Lịch thi đại học 2024 chính thức từ cấp Bộ đến các địa phương được quy định cụ thể trong văn bản Hướng dẫn.
Lịch thi đại học 2024 chính thức của từng môn và thời gian bắt đầu làm bài thi tốt nghiệp THPT 2024 cụ thể như sau:
Phan Thị Phương Hồng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Điểm chuẩn đại học có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 55/2024 như thế nào?
- Phương pháp tính hao mòn của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024?
- Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
- Cơ quan thu ngân sách nhà nước là cơ quan nào? Cơ quan thu ngân sách nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 02A và 02B chi tiết từng mục như thế nào? Tải mẫu 02A và 02B ở đâu?