Điều kiện cấp CO form D? RVC>40% có được xem là hàng hóa có xuất xứ theo Quy tắc cụ thể mặt hàng thuộc Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA?

Điều kiện cấp CO form D? RVC>40% có được xem là hàng hóa có xuất xứ theo Quy tắc cụ thể mặt hàng thuộc Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA? CO form D do Nước thành viên xuất khẩu cấp ghi tiêu chí xuất xứ ở đâu?

Điều kiện cấp CO form D?

CO form D (Giấy chứng nhận xuất xứ form D) hay CO mẫu D là chứng nhận xuất xứ được phát hành theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (sau đây gọi tắt là ATIGA).

Căn cứ tại Điều 5, Điều 6, Điều 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT về Cơ chế chứng nhận xuất xứ và kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa:

Về nộp hồ sơ đề nghị cấp CO form D:

(1) Khi xuất khẩu hàng hóa, Nhà xuất khẩu hoặc Người được ủy quyền nộp đơn đề nghị cấp CO kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa xuất khẩu đáp ứng điều kiện để được cấp CO.

(2) Nhà xuất khẩu đủ điều kiện có thể nộp đơn đề nghị cấp C/O thay cho việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

>>> Tham khảo hồ sơ đề nghị cấp CO: Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP

Lưu ý: theo quy định tại Điều 13 Nghị định 31/2018/NĐ-CP: Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ.

>>> Tham khảo quy định về Đăng ký hồ sơ thương nhân Điều 13 Nghị định 31/2018/NĐ-CP

Về kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp CO form D - CO mẫu D

Tổ chức cấp CO tiến hành kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp CO theo quy định để bảo đảm:

(1) Đơn đề nghị cấp C/O và C/O mẫu D được khai đầy đủ và được ký bởi người có thẩm quyền.

(2) Xuất xứ của hàng hóa tuân thủ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 22/2016/TT-BCT.

Tải về Phụ lục I - Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA

(3) Những nội dung khác kê khai trên CO phù hợp với chứng từ kèm theo.

(4) Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng hóa, ký hiệu và số kiện hàng, loại bao bì phù hợp với hàng hóa xuất khẩu.

(5) Nhiều mặt hàng có thể được khai trên cùng một CO, với điều kiện từng mặt hàng phải đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa áp dụng với mặt hàng đó.

Về cấp CO form D

(1) Tùy thuộc vào việc xuất trình các chứng từ cần thiết, CO form D được cấp trước hoặc vào thời điểm xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu được cấp CO phải có xuất xứ theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 22/2016/TT-BCT.

(2) Trong trường hợp ngoại lệ khi C/O không được cấp trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này do sai sót hoặc bỏ quên hoặc có lý do chính đáng khác, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá 1 năm kể từ ngày xuất khẩu và phải đánh dấu vào ô “Issued Retroactively”.

Điều kiện cấp CO form D?

Điều kiện cấp CO form D? (Hình từ Internet)

RVC>40% có được xem là hàng hóa có xuất xứ theo Quy tắc cụ thể mặt hàng thuộc Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA? Công thức tính RVC?

Như đã phân tích ở trên, hàng hóa xuất khẩu được cấp CO form D phải có xuất xứ theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 22/2016/TT-BCT.

Đồng thời, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Phụ lục I Thông tư 22/2016/TT-BCT về hàng hóa có xuất xứ không thuần túy:

Hàng hoá quy định tại khoản 2 Điều 2 Phụ lục I Thông tư 22/2016/TT-BCT được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó nếu:

- Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (dưới đây được gọi là “Hàm lượng giá trị ASEAN” hoặc “Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)”) không dưới 40% (bốn mươi phần trăm), tính theo công thức quy định tại Điều 5 Phụ lục này.

Điều 2. Tiêu chí xuất xứ

Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên từ một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:

1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu như được quy định tại Điều 3 Phụ lục này.

2. Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các quy định tại Điều 4 hoặc Điều 6 Phụ lục này.

Như vậy, hàng hóa có RVC>40% được xem là hàng hóa có xuất xứ theo Quy tắc cụ thể mặt hàng thuộc Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA.

Công thức tính RVC

Công thức tính RVC hàm lượng giá trị khu vực trực tiếp như sau:

RVC

=

[Chi phí nguyên vật liệu ASEAN + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí phân bổ trực tiếp + Các chi phí khác + Lợi nhuận] x100%

__________________________________

Trị giá FOB

Công thức tính RVC hàm lượng giá trị khu vực gián tiếp:

RVC

=

[Trị giá FOB - Trị giá của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ] x100%

_______________________________________________

Trị giá FOB

Trong đó:

(1) Chi phí nguyên vật liệu ASEAN là trị giá CIF của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá có xuất xứ do người sản xuất mua hoặc tự sản xuất;

(2) Trị giá nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ là:

- Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc việc nhập khẩu có thể được chứng minh; hoặc

- Giá mua đầu tiên của các hàng hoá không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến;

(3) Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động có liên quan đến quá trình sản xuất;

(4) Việc tính toán chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm, nhưng không giới hạn bởi:

- Chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi suất);

- Các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị; an ninh nhà máy, bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hoá);

- Các chi phí tiện ích (năng lượng, điện, nước và các chi phí tiện ích khác đóng góp trực tiếp vào quá trình sản xuất);

- Nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo;

- Khuôn rập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến máy móc hoặc quy trình sản xuất có bản quyền hoặc quyền sản xuất);

- Kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và hàng hoá, lưu trữ và sắp xếp trong nhà máy;

- Xử lý các chất thải có thể tái chế; và các yếu tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên vật liệu như chi phí cảng, chi phí thông quan hải quan và thuế nhập khẩu; và

(5) Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như đã quy định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO.

Trị giá FOB được xác định bằng cách cộng giá trị của các nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, lợi nhuận và các chi phí khác.

CO form D do Nước thành viên xuất khẩu cấp ghi tiêu chí xuất xứ ở đâu?

Theo quy định tại Điều 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT về ghi tiêu chí xuất xứ:

CO form D do Nước thành viên xuất khẩu cấp phải ghi rõ tiêu chí xuất xứ vào ô số 8.

Lưu ý:

- CO form D phải được làm bằng tiếng Anh, trên giấy màu trắng, khổ A4, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

- Một bộ C/O gồm một bản chính và hai bản sao.

- Mỗi CO có một số tham chiếu riêng của tổ chức cấp CO.

- Mỗi CO có chữ ký và con dấu của tổ chức cấp C/O. Chữ ký và con dấu của tổ chức cấp CO có thể được ký tay và đóng dấu mực hoặc thực hiện dưới hình thức điện tử. Các Nước thành viên có thể chấp thuận chữ ký và con dấu dưới hình thức điện tử theo quy định của pháp luật nước mình.

- Bản chính CO do Nhà xuất khẩu gửi cho Nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản thứ hai do tổ chức cấp CO của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba do Nhà xuất khẩu lưu.

(Điều 7 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT)

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - CO form D

Phan Thanh Thảo

CO form D
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về CO form D có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào