Điều kiện đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức là gì?
- Điều kiện đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức là gì?
- Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bao gồm những gì?
- Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được thực hiện như thế nào?
Điều kiện đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức là gì?
Điều kiện đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Cơ quan, tổ chức phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống; vận hành hệ thống và cấp chứng thư số; đảm bảo an toàn thông tin của hệ thống. Các nhân sự này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông;
- Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
+ Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;
+ Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;
+ Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet.
- Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;
- Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người.
Lưu ý:
Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 130/2018/NĐ-CP khi có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Điều kiện đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức là gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bao gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 37 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ đăng ký hoạt động
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Văn bản chứng minh đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
3. Văn bản chứng minh đối tượng sử dụng dịch vụ có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung.
Theo đó, hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bao gồm những giấy tờ sau:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
(2) Văn bản chứng minh đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
(3) Văn bản chứng minh đối tượng sử dụng dịch vụ có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung.
Tải về Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được thực hiện như thế nào?
Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
a) Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức có thời hạn 05 năm.
...
Theo đó, quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được thực hiện như sau:
- Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
+ Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
+ Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức có thời hạn 05 năm.
Tải về Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Phạm Thị Hồng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng thực chữ ký số có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thay thế tờ khai hải quan bằng chứng từ trong hồ sơ hải quan được không? Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan?
- Điều dưỡng hạng 4 phải tốt nghiệp trình độ gì? Mã số chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 4? Hệ số lương của điều dưỡng hạng 4?
- Mẫu đề cương báo cáo nội dung về công tác thanh tra định kỳ mới nhất? Có bao nhiêu nguyên tắc hoạt động thanh tra?
- Trong chiến dịch Đông Xuân 1953 1954 Liên quân Việt Lào giải phóng thị xã Thà Khẹt vào thời gian nào?
- Có được trừ ngày nghỉ phép năm vào lịch nghỉ Tết âm lịch của người lao động tại các doanh nghiệp không?