Điều kiện để con đẻ và con nuôi có thể đăng ký kết hôn được pháp luật quy định như thế nào? Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

Xin chào Ban tư vấn THƯ VIỆN PHÁP LUẬT, điều kiện để con đẻ và con nuôi có thể đăng ký kết hôn? Làm giấy đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì theo quy định pháp luật? Mong được giải đáp thắc mắc sớm nhất, xin cảm ơn!

Điều kiện để con đẻ và con nuôi có thể đăng ký kết hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Mặc dù con đẻ và con nuôi không bị pháp luật cấm kết hôn với nhau nhưng để cuộc hôn nhân của hai người là hợp pháp thì phải thỏa mãn các điều kiện ở Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

"Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính."

Bên cạnh đó, không thuộc các trường hợp bị cấm nêu tại Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định cụ thể:

"Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình
1. Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập, thực hiện theo quy định của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
2. Cấm các hành vi sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;
e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;
h) Bạo lực gia đình;
i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
3. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình phải được xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn và xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.
4. Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình."

Ngoài ra, việc hai người kết hôn phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Như vậy, con đẻ và con nuôi không nằm trong các đối tượng bị pháp luật cấm chung sống với nhau hoặc kết hôn. Và nếu hai người đáp ứng được đầy đủ các điều kiện nêu trên thì được phép kết hôn với nhau.

Điều kiện để con đẻ và con nuôi có thể đăng ký kết hôn

Điều kiện để con đẻ và con nuôi có thể đăng ký kết hôn

Làm giấy đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn, cụ thể:

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:

- Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

- Việc làm giấy đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình 2014 như sau:

- Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

- Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Địa điểm để làm giấy đăng ký kết hôn:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Tải về mẫu Giấy chứng chận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2023: Tại Đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết hôn

Nguyễn Anh Hương Thảo

Kết hôn
Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kết hôn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết hôn Đăng ký kết hôn
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký kết hôn 2024 ở đâu, cần những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn 2024 là bao lâu?
Pháp luật
Mượn giấy tờ của người khác để đăng ký kết hôn sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định hiện nay? Người cho mượn có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hay Ủy ban nhân dân cấp huyện? Có thể đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân nơi tạm trú hay không?
Pháp luật
Những giấy tờ cần phải nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023?
Pháp luật
Cãi lời bố mẹ để kết hôn có bị coi là vi phạm pháp luật hay không? Cản trở người khác kết hôn có phải hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Cung cấp thông tin gian dối về tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Cản trở người khác kết hôn sẽ bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất hiện nay? Cản trở kết hôn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Pháp luật
Thời hạn nhận và trả kết quả hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định mới nhất hiện nay là bao lâu? Có được giải quyết ngay trong ngày luôn không?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2023, người dân đăng ký kết hôn không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Pháp luật
Công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì có phải về Việt Nam đăng ký kết hôn lại không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào