Điều kiện để đăng ký thành lập quỹ thành viên là gì? Hồ sơ và thủ tục để đăng ký thành lập quỹ thành viên được quy định như thế nào?

Hiện tại chị đang là một nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Cho chị hỏi nếu muốn thành lập quỹ thành viên thì phải cần những điều kiện gì theo quy định của pháp luật về chứng khoán? Khi chị có thể đáp ứng đầy đủ những điều kiện đó thì chị cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện việc đăng ký thành lập quỹ đầu tư trên? Thủ tục thực hiện việc đăng ký phải trải qua những bước nào?

Quỹ thành viên là gì?

Theo quy định tại khoản 41 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 thì khái niệm quỹ thành viên được hiểu là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

Điều kiện để đăng ký thành lập quỹ thành viên

Điều kiện để đăng ký thành lập quỹ thành viên

Để đăng ký thành lập quỹ thành viên thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ vào Điều 222 Nghị định 155/2020/NĐ-CPkhoản 2 Điều 113 Luật Chứng khoán 2019 thì điều kiện thành lập quỹ thành viên bao gồm:

- Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng;

- Có từ 02 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

- Do 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;

- Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

- Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành quỹ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Để đăng ký lập quỹ thành viên thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?

Theo quy định tại Điều 223 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký thành lập quỹ thành viên phải bao gồm:

- Giấy đăng ký lập quỹ thành viên.

- Điều lệ quỹ theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

- Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký.

- Hợp đồng góp vốn của các thành viên góp vốn trong đó nêu rõ:

+ Tên quỹ;

+ Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Ngân hàng lưu ký;

+ Số vốn điều lệ dự kiến góp;

- Kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty của thành viên góp vốn là tổ chức về việc tham gia góp vốn vào quỹ.

- Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn;

- Báo cáo thẩm định của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc của công ty chứng khoán được ủy quyền về việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

- Giấy xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp của quỹ.

- Danh sách, Bản thông tin cá nhân của người điều hành quỹ.

Để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ thì trình tự đăng ký được quy định như thế nào?

Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện và phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Chứng khoán 2019.

Khoản 1 Điều 230 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký lập quỹ

Công ty quản lý quỹ đầu tư chuẩn bị các loại tài liệu như đã đề cập trên và gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để bắt đầu thực hiện việc đăng ký.

Bước 2: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc đăng ký lập quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.

- Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Vốn của quỹ chỉ được giải ngân sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.

Như vậy, trên đây là những điều kiện mà chị buộc phải đáp ứng khi có ý định thành lập quỹ thành viên. Tiếp đó cần chuẩn bị đầy đủ những thành phần hồ sơ mà pháp luật về chứng khoán quy định trước khi tiến hành thủ tục đăng ký thành lập quỹ thành viên được nêu tại bài viết trên.


Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ thành viên

Tô Nguyễn Thu Trang

Quỹ thành viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quỹ thành viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ thành viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ thành viên có bao nhiêu thành viên góp vốn? Được sử dụng Quỹ thành viên đầu tư vào phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn không?
Pháp luật
Quỹ thành viên trong lĩnh vực chứng khoán được đầu tư vào các loại trái phiếu nào? Có được chia lợi tức của quỹ thành viên bằng chứng chỉ quỹ không?
Pháp luật
Quỹ thành viên chứng khoán được phép đầu tư vào các loại tài sản nào? Việc phân phối lợi nhuận quỹ thành viên sau khi đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn quỹ thành viên có được sử dụng quỹ để bảo lãnh phát hành chứng khoán không?
Pháp luật
Quỹ thành viên có được phép đầu tư vào tài sản là cổ phiếu của công ty cổ phần theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Quỹ thành viên kết thúc thời hạn hoạt động thì sẽ giải thể đúng không? Quỹ thành viên giải thể thì cần những giấy tờ nào?
Pháp luật
Hồ sơ và thủ tục đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện tăng vốn điều lệ quỹ thành viên là gì? Hồ sơ tăng vốn điều lệ quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện việc giải thể quỹ thành viên theo trình tự như thế nào? Những tài liệu nào cần phải chuẩn bị khi thực hiện giải thể?
Pháp luật
Điều kiện để đăng ký thành lập quỹ thành viên là gì? Hồ sơ và thủ tục để đăng ký thành lập quỹ thành viên được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào