Điều kiện để thành viên hộ gia đình được tách hộ khẩu có phụ thuộc vào diện tích nhà ở theo chính sách nông thôn mới không?

Hồ sơ và thủ tục tách hộ khẩu được quy định như thế nào? Ở xã anh hiện tại có chính sách nông thôn mới nên người dân đã dựa vào chính sách này để tách hộ hưởng chính sách hộ nghèo mà anh không biết diện tích nhà ở như thế nào theo chính sách nông thôn mới thì mới đủ điều kiện để tách hộ khẩu. Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Điều kiện để thành viên hộ gia đình được tách hộ khẩu để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định về tách hộ như sau:

"Điều 25. Tách hộ
1. Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
c) Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này."

Theo đó, thành viên hộ gia đình được tách hộ khẩu để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Nếu trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

- Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp địa điểm không được đăng ký thường trú mới.

Tách hộ khẩu

Tách hộ khẩu (Hình từ Internet)

Hồ sơ và thủ tục tách hộ khẩu được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Cư trú 2020 hồ sơ tách hộ khẩu bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp tách hộ sau ly hôn thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

Theo khoản 3 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định thủ tục tách hộ được thực hiện như sau:

"a) Người đăng ký tách hộ nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."

Như vậy, việc tách hộ khẩu được thực hiện theo quy định nêu trên. Không căn cứ vào diện tích nhà ở của người dân.

Chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo trong giai đoạn 2022-2025 được quy định như thế nào?

Chuẩn nghèo là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác năm 2021 theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định:

"2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản."

Theo đó, tùy khu vực nông thôn hay thành thị, căn cứ vào tiêu chí thu nhập, mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản để xác định là đối tượng chuẩn hộ nghèo hay hộ cận nghèo để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tách hộ khẩu

Mai Hoàng Trúc Linh

Tách hộ khẩu
Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tách hộ khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách hộ khẩu Đăng ký thường trú
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đăng ký thường trú, tạm trú được thực hiện từ năm 2024 có những nội dung nổi bật nào?
Pháp luật
Người sinh sống trên tàu thuyền thuộc quyền sở hữu của mình có được đăng ký thường trú tại tàu thuyền của mình không?
Pháp luật
Trú quán là gì? Trú quán là thường trú hay tạm trú? Phân biệt giữa thường trú và tạm trú như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký thường trú cho bạn thân vào nhà mình thì diện tích tối thiểu là bao nhiêu mới thực hiện được thủ tục này?
Pháp luật
Ông ngoại đã bán nhà là nơi ở duy nhất thì có được đăng ký thường trú tại nhà của cháu ruột không?
Pháp luật
Nếu không có chỗ ở cố định thì có đăng ký thường trú được không? Hồ sơ đăng ký gồm những loại giấy tờ gì ?
Pháp luật
Cháu chưa thành niên về ở với chú ruột thì có thể đăng ký thường trú không? Nếu được thì hồ sơ đăng ký thường trú gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú để đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai điện tử liên thông đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định mới nhất là mẫu nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào