Điều kiện, hồ sơ cấp lại visa DN cho chuyên gia nước ngoài cần đảm bảo theo các yêu cầu như thế nào?
Ký hiệu thị thực đối với chuyên gia nước ngoài là gì?
Theo khoản 8 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về ký hiệu thị thực như sau:
"Điều 8. Ký hiệu thị thực
...
8. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
..."
Như vậy, về ký hiệu thị thực đối với chuyên gia nước ngoài là DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều kiện, hồ sơ cấp lại visa DN cho chuyên gia nước ngoài cần đảm bảo theo các yêu cầu như thế nào?
Thời hạn cấp mới visa DN cho chuyên gia nước ngoài theo quy định tổi thiểu trong bao lâu?
Về thời hạn thị thực đối với chuyên gia nước ngoài theo khoản 4, khoản 5 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm c, điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 cụ thể như sau:
"Điều 9. Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
...
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
..."
Như vậy về bản chất của việc gia hạn thị thực (visa) chính là xem xét cấp thị thực mới. Đối với visa DN thì khi được cấp mới có thời hạn không quá 12 tháng. Bên mình không thấy có quy định cấp lại chỉ có thời hạn 03 tháng như thông tin trên mà bạn đã cung cấp.
Điều kiện, hồ sơ cấp lại visa DN cho chuyên gia nước ngoài cần đảm bảo theo các yêu cầu như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về điều kiện cấp thị thực đối với chuyên gia nước ngoài, cụ thể như sau:
"Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.”.
Theo đó, điều kiện cấp thị thực cho chuyên gia nước ngoài cần phải đáp ứng các yêu cầu như sau có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh.
Về hồ sơ cấp thị thực cho chuyên gia nước ngoài thì cơ bản bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Bản gốc hộ chiếu (Còn thời hạn ít nhất là 06 tháng)
- Mẫu tờ khai xin cấp gia hạn visa thị thực NA5 theo Thông tư 04/2015/TT-BCA
- Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp visa DN, LĐ; Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với trường hợp visa ĐT.
- Giấy giới thiệu nhân viên đi nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Phạm Lan Anh
- Thông tư 04/2015/TT-BCA
- điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- khoản 5 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- khoản 8 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chuyên gia nước ngoài có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?
- Sự ra đời của Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc? Thời gian tổ chức Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11?