Điều kiện kinh doanh thực phẩm đông lạnh năm 2023? Trường hợp nào kinh doanh thực phẩm đông lạnh không cần GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Cho tôi hỏi muốn kinh doanh thực phẩm đông lạnh cần đáp ứng điều kiện gì? Trường hợp nào kinh doanh thực phẩm đông lạnh không cần GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm? Câu hỏi của anh Văn Hoàng đến từ Quảng Ngãi.

Điều kiện để kinh doanh thực phẩm đông lạnh?

Các cơ sở muốn kinh doanh thực phẩm đông lạnh phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm. Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Theo đó, khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định điều kiện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Điều kiện để kinh doanh thực phẩm đông lạnh? Các trường hợp nào không được kinh doanh thực phẩm đông lạnh?

Điều kiện kinh doanh thực phẩm đông lạnh năm 2023? Trường hợp nào kinh doanh thực phẩm đông lạnh không cần GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm? (Hình từ internet)

Trường hợp nào kinh doanh thực phẩm đông lạnh không cần GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Trường hợp kinh doanh thực phẩm đông lạnh không cần GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.

Nếu cơ sở kinh doanh thực phẩm đông lạnh thuộc một trong các trường hợp trên thì không cần GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Quy trình kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT quy định kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh như sau:

- Trước khi vận chuyển sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, đơn đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;

+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

+ Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định;

+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.

- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này;

+ Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 39 của Luật thú y;

+ Thực hiện theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này.

- Kiểm dịch sản phẩm động vật tại nơi đến

Cơ quan kiểm dịch động vật tại nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch sản phẩm động vật trong trường hợp phát hiện:

+ Sản phẩm động vật từ tỉnh khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi xuất phát;

+ Giấy chứng nhận kiểm dịch không hợp lệ;

+ Có sự đánh tráo, thêm hoặc bớt sản phẩm động vật hoặc thay đổi bao bì chứa đựng sản phẩm động vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;

+ Sản phẩm động vật bị biến đổi chất lượng hoặc nghi nhiễm mầm bệnh.

- Kiểm soát vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh sản phẩm động vật đông lạnh, ướp lạnh làm thực phẩm sau nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh thực phẩm

Cù Thị Bích Hiền

Kinh doanh thực phẩm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kinh doanh thực phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh thực phẩm
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những khu vực kinh doanh thực phẩm nào tại chợ phải có biển hiệu thông báo? Người trực tiếp chế biến, kinh doanh thực phẩm tại chợ cần tuân thủ theo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Thực phẩm bẩn được tạo ra từ những nguồn nào? Cơ sở kinh doanh thực phẩm bẩn bị xử lý như thế nào, bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tổ chức kinh doanh thực phẩm chỉ được tăng cường những loại vi chất dinh dưỡng nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Chợ kinh doanh thực phẩm là gì? Yêu cầu về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với chợ kinh doanh thực phẩm được quy định thế nào?
Pháp luật
Danh sách 10 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động?
Pháp luật
Điều kiện kinh doanh thực phẩm đông lạnh năm 2023? Trường hợp nào kinh doanh thực phẩm đông lạnh không cần GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Pháp luật
Kinh doanh thực phẩm không đảm bảo vệ sinh bị phạt vi phạm như thế nào? Kinh doanh thực phẩm không đảm bảo vệ sinh có chịu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Nhà hàng nào không cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm mà vẫn có thể kinh doanh dịch vụ ăn uống?
Pháp luật
Hộ kinh doanh thực phẩm cần đăng ký giấy tờ gì cho hoạt động sản xuất của mình? Hồ sơ, trình tự thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất yến ra sao?
Pháp luật
Không lưu trữ thông tin về nguồn gốc thực phẩm cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm bị xử lý như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào