Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức như thế nào?

Công ty anh đang có nhu cầu cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, nhờ em hướng dẫn giúp anh thủ tục cấp hiện nay như thế nào? Thắc mắc đến từ anh L.K ở Bình Phước. Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn!

Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng thuộc các trường hợp nào thì phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì khi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng thuộc các trường hợp sau thì phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

- Khảo sát xây dựng;

- Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thi công xây dựng công trình;

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;

- Kiểm định xây dựng;

- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Về phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thì anh có thể tham khảo qua Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP để hiểu rõ hơn.

Tuy nhiên, nếu thuộc vào một trong những trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 26 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP thì không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực khi thực hiện công việc cụ thể:

Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
...
3. Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các công việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thiết kế, giám sát, thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình; giám sát, thi công nội thất công trình;
đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.

Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (Hình từ Internet)

Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thuộc về ai?

Về thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng quy định ở khoản 1 Điều 86 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 28 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP cụ thể:

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;

- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III; tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận theo quy định tại Điều 100 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III cho tổ chức là hội viên, thành viên của mình.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và trình tự, thủ tục cấp quy định như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 29 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP cụ thể:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;

- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình)

- Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.

Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định này, kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc;

- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;

- Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);

- Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);

- Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

Còn trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thì anh tham khảo tại Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP cụ thể:

- Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung, gia hạn chứng chỉ năng lực; trong thời hạn 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Nguyễn Anh Hương Thảo

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì? Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có hiệu lực trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi tham gia thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy đúng không?
Pháp luật
Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng I cấp Trung ương mới nhất được thực hiện như sau?
Pháp luật
Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I cấp Trung ương mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khác tỉnh với công ty mình làm việc có phù hợp với quy định pháp luật không?
Pháp luật
Giấy tờ nào trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu phải chứng thực?
Pháp luật
Giảm 50% mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân đến khi nào?
Pháp luật
Điều kiện tham gia kiểm định công trình xây dựng? Hồ sơ và trình tự cấp chứng chỉ năng lực kiểm định công trình xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong trường hợp bị mất gồm những bước nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào