Độ chặt K của nền đường ô tô được quy định như thế nào? Sai số cho phép so với thiết kế về các yếu tố hình học của nền đường ô tô sau thi công?

Khi xây dựng mới hạng mục công trình nền đường ô tô trong các trường hợp thông thường: Độ chặt K của nền đường được quy định như thế nào? Sai số cho phép so với thiết kế về các yếu tố hình học của nền đường sau thi công?

Nền đường ô tô là gì? Nền đắp ô tô là gì?

Theo quy định tại tiểu mục 3.1, 3.4 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9436:2012 về Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu thì:

(1) Nền đường ô tô (Highway embankments and cuttings)

Nền đường gồm có nền đắp và nền đào, là bộ phận cơ bản của công trình đường ô tô. Nền đường bao gồm toàn bộ phần đào, đắp vật liệu (đào đất hoặc đá; đắp đất, đá hoặc đắp vật liệu khác) trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế (thi công) của đường ô tô, trừ phần thuộc kết cấu áo đường.

Mặt cắt ngang thiết kế (thi công) nền đường được giới hạn bởi mặt ta luy nền đường, mặt lề đường, mặt ranh giới bố trí kết cấu áo đường và cả phạm vi liên quan cần phải áp dụng các giải pháp xử lý để tăng cường độ và độ ổn định của nền mặt đường (xử lý thay đất, xử lý thoát nước, bố trí công trình chống đỡ và phòng hộ nền đường, xử lý nền đất yếu, xử lý chống sụt lở v.v…)

Nền đắp ô tô (Embankment) là loại nền đường hình thành bằng cách đắp đất, đá (hoặc vật liệu khác) cao hơn mặt địa hình tự nhiên tại chỗ.

Thân nền đắp được giới hạn bởi mái ta luy đắp, lề đắp, ranh giới bố trí kết cấu áo đường và cả phạm vi xử lý thay đất nằm dưới mặt địa hình tự nhiên (nếu có).

Trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9436:2012 nền đắp được đề cập phân biệt 03 trường hợp:

Trường hợp 1. Nền đắp đất (Earth fill embankment).

Đất các loại có thể lẫn dưới 30% khối lượng là đá, cuội sỏi có kích cỡ từ 19 mm trở lên cho đến cỡ hạt lớn nhất là 50 mm. Vật liệu đắp loại này có thể xác định được độ chặt tiêu chuẩn ở trong phòng thí nghiệm theo 22 TCN 333-06.

Trường hợp 2. Nền đắp đất lẫn đá (Earth - Rock embankment).

Đất lẫn từ 30% đến 70% đá các loại có kích cỡ từ 50 mm trở lên cho đến kích cỡ lớn nhất cho phép qui định tại 5.4.

Trường hợp 3. Nền đắp đá (Rock – fill embankment).

Các loại đá với kích cỡ từ 37,5 mm trở lên chiếm ≥ 70% khối lượng. Trong tiêu chuẩn này không đề cập đến việc thi công nền đắp đá.

Độ chặt K của nền đường ô tô được quy định như thế nào? Sai số cho phép (so với thiết kế) về các yếu tố hình học của nền đường ô tô sau thi công?

Độ chặt K của nền đường ô tô được quy định như thế nào? Sai số cho phép so với thiết kế về các yếu tố hình học của nền đường ô tô sau thi công? (Hình từ Internet)

Sai số cho phép so với thiết kế về các yếu tố hình học của nền đường ô tô sau thi công?

Theo quy định tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9436:2012 về Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu về yêu cầu chung:

Theo đó, nền đường ô tô phải được thi công đạt đúng kích thước các yếu tố hình học như trong thiết kế. Sai số cho phép được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1: Sai số cho phép (so với thiết kế) về các yếu tố hình học của nền đường sau thi công

Yếu tố

Đường cao tốc cấp I, II, III

Đường cấp IV, V, VI

Cách kiểm tra

1. Bề rộng đỉnh nền

Không được nhỏ hơn thiết kế

Không được nhỏ hơn thiết kế

50 m dài đo kiểm tra một vị trí.

2. Độ dốc ngang và độ dốc siêu cao (%)

± 0,3

± 0,5

Cứ 50 m đo một mặt cắt ngang bằng máy thủy bình.

3. Độ dốc ta luy (%)

Không được dốc hơn thiết kế

+10 (*)

Không được dốc hơn thiết kế

+15 (*)

Cứ 20 m đo một vị trí bằng các loại máy đo đạc.

4. Vị trí trục tim tuyến (mm)

50

100

Cứ 50 m kiểm tra một điểm và các điểm TD (***), TC (****) của đường cong.

5. Cao độ trên mặt cắt dọc (mm)

+10; -15

(+10; -20) (**)

+10; -20

(+10; -30) (**)

Tại trục tim tuyến. Cứ 50 m kiểm tra một điểm.

6. Độ bằng phẳng mặt mái ta luy đo bằng khe hở lớn nhất dưới thước 3 m

- Mái ta luy nền đắp (mm)

- Mái ta luy nền đào (mm)




30


50




50


80

- Không áp dụng cho mái ta luy đá.

- Trên cùng một mặt cắt ngang, đặt thước 3 m rà liên tiếp trên mặt mái ta luy để phát hiện khe hở lớn nhất

- Cứ 20 m kiểm tra một mặt cắt ngang.

7. Các loại rãnh không xây đá hoặc chưa gia cố:




- Cao độ đáy rãnh (mm)

+0, -20

+0, -30

Cứ 50 m đo cao độ hai điểm bằng máy thủy bình

- Kích thước mặt cắt


Không nhỏ hơn thiết kế

Không nhỏ hơn thiết kế

Cứ 50 m đo một mặt cắt ngang

- Độ dốc ta luy rãnh

Không dốc hơn thiết kế

Không dốc hơn thiết kế

Cứ 50 m đo một vị trí.

- Độ gẫy khúc của mép rãnh (mm)

+ 50

+ 70

Dùng thước dây 20 m căng và đo chênh lệch giữa mép rãnh với thước. Cứ 50 m đo một vị trí.

8. Các rãnh xây




- Cường độ vữa xây

Đạt yêu cầu thiết kế

Đạt yêu cầu thiết kế

Với mỗi tỷ lệ pha trộn cứ một ca thi công làm hai tổ mẫu thử cường độ.

- Vị trí tim rãnh (mm)

50

100

Đo bằng máy kinh vĩ, cứ 50 m đo hai vị trí tim.

- Kích thước mặt cắt (mm)

± 30

± 50

Cứ 50 m đo một mặt cắt.

- Bề dày lớp xây

Không nhỏ hơn thiết kế

Không nhỏ hơn thiết kế

Cứ 50 m đo một vị trí

- Kích thước lớp đệm móng

Không nhỏ hơn thiết kế

Không nhỏ hơn thiết kế

Cứ 50 m đo một vị trí.

- Cao độ đáy rãnh (mm)

± 10

± 15

Cứ 50 m đo một điểm.

- Độ gãy khúc của mép rãnh (mm).

+ 50

+ 70

Như với rãnh không xây.

Lưu ý:

(*) Áp dụng cho nền đào, đắp đá nhưng không được trên một đoạn đường dài liên tục quá 30m;

(**) Áp dụng cho nền đào, đắp đá.

(***) TD cọc tiếp đầu trong đường cong.

(****) TC cọc tiếp cuối trong đường cong.

Độ chặt K của nền đường ô tô được quy định như thế nào?

Theo quy định tại tiểu mục 4.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9436:2012 về Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu thì:

Nền đường ô tô (đường cao tốc, đường cấp I đến cấp VI) phải đạt độ chặt đầm nén yêu cầu qui định tại Bảng 2:

Bảng 2: Độ chặt đầm nén yêu cầu đối với nền đường (phương pháp đầm nén tiêu chuẩn theo 22 TCN 333-06).

Lưu ý:

(*) Trường hợp này là trường hợp nền đắp thấp khu vực tác dụng có một phần nằm vào phạm vi đất nền thiên nhiên;

(**) Nếu nền thiên nhiên không đạt độ chặt yêu cầu ở Bảng 2 thì phải đào phạm vi không đạt rồi đầm nén lại cho đạt yêu cầu.

Tải về Bản đầy đủ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9436:2012 về Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nền đường ô tô

Phan Thanh Thảo

Nền đường ô tô
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nền đường ô tô có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nền đường ô tô Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Pháp luật
Trong việc sản xuất bao bì thực phẩm thì đường ống dây dẫn nước phải tuân thủ những gì? Có các biện pháp nào trong phòng ngừa ô nhiễm?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào