Đô thị loại 1 phải có cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội đạt các tiêu chuẩn nào? Đô thị loại 1 có quy mô dân số từ bao nhiêu người trở lên?

Đô thị loại 1 phải có cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội đạt các tiêu chuẩn nào? Đô thị loại 1 có quy mô dân số từ bao nhiêu người trở lên? Đô thị được công nhận là đô thị loại 1 khi có tổng điểm các tiêu chí là bao nhiêu?

Đô thị loại 1 phải có cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội đạt các tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 như sau:

Đô thị loại I
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
...

Và theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, bị thay thế bởi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 thì đô thị loại 1 phải có cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội đạt các tiêu chuẩn sau:

- Cân đối thu chi ngân sách;

- Thu nhập bình quân đầu người/tháng so với trung bình cả nước;

- Tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ;

- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất;

- Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn so với cả nước;

- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều;

- Tỷ lệ tăng dân số.

Bên cạnh đó, đô thị loại 1 cần phải đắp ứng các tiêu chuẩn về vị trí, chức năng, vai trò sau:

- Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước.

- Là trung tâm tổng hợp cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh.

Đô thị loại 1 phải có cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội đạt các tiêu chuẩn nào? Đô thị loại 1 có quy mô dân số từ bao nhiêu người trở lên?

Đô thị loại 1 phải có cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội đạt các tiêu chuẩn nào? Đô thị loại 1 có quy mô dân số từ bao nhiêu người trở lên? (Hình từ Internet)

Đô thị loại 1 có quy mô dân số từ bao nhiêu người trở lên?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 như sau:

Đô thị loại I
...
2. Quy mô dân số:
a) Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;
b) Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, đô thị loại 1 cần phải đáp ứng các điều kiện cụ thể về quy mô dân số sau:

- Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương phải có quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên và khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên.

- Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: phải có quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên và khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.

Bên cạnh đó, cần phải đảm bảo mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên và với khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.

Đô thị được công nhận là đô thị loại 1 khi có tổng điểm các tiêu chí là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 về tính điểm phân loại đô thị như sau:

Tính điểm phân loại đô thị
1. Các tiêu chí phân loại đô thị được xác định bằng các tiêu chuẩn cụ thể và được tính điểm theo khung điểm phân loại đô thị quy định tại Phụ lục 1 của Nghị quyết này. Điểm của mỗi tiêu chí là tổng số điểm của các tiêu chuẩn của tiêu chí đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm. Cụ thể như sau:
a) Tiêu chí vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội gồm 08 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 13,5 điểm, tối đa là 18 điểm;
b) Tiêu chí quy mô dân số gồm 02 tiêu chuẩn là quy mô dân số toàn đô thị và quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;
c) Tiêu chí mật độ dân số gồm 02 tiêu chuẩn là mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;
d) Tiêu chí tỷ lệ lao động phi nông nghiệp gồm 02 tiêu chuẩn là tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 4,5 điểm, tối đa là 6,0 điểm;
e) Tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị gồm 49 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 45 điểm, tối đa là 60 điểm.
...
4. Đô thị được công nhận loại đô thị khi có các tiêu chí đạt điểm tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên.

Theo đó, đô thị loại 1 sẽ được phân loại dựa trên các tiêu chí phân loại đô thị được xác định bằng các tiêu chuẩn cụ thể và được tính điểm theo khung điểm phân loại đô thị quy định tại Phụ lục 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15.

Và, đô thị loại 1 được công nhận khi các tiêu chí đạt điểm tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đô thị loại 1

Nguyễn Bình An

Đô thị loại 1
Phân loại đô thị
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đô thị loại 1 có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đô thị loại 1 Phân loại đô thị
MỚI NHẤT
Pháp luật
8 tỉnh trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương theo định hướng đến năm 2030 dự kiến là đô thị loại 1 gồm những tỉnh nào?
Pháp luật
Tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 là gì? Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí thế nào?
Pháp luật
Đô thị loại 1 phải có cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội đạt các tiêu chuẩn nào? Đô thị loại 1 có quy mô dân số từ bao nhiêu người trở lên?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định công nhận Đô thị loại 5? Đơn vị hành chính nào được phân loại đô thị theo tiêu chí Đô thị loại 5?
Pháp luật
Quy định mới về đề án phân loại đô thị? Ai có thẩm quyền thẩm định đề án phân loại đô thị?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thẩm định báo cáo rà soát tiêu chí phân loại đô thị, báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định đề án phân loại đô thị loại I, II, III và loại IV như thế nào? Hồ sơ trình thẩm định đề án gồm có những gì?
Pháp luật
Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, đánh giá phân loại đô thị để thực hiện sắp xếp ĐVHC đô thị cấp huyện, cấp xã được hướng dẫn bởi Bộ Xây dựng ra sao?
Pháp luật
Bộ Xây dựng: Rà soát công tác phân loại đô thị đối với các đô thị loại V trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào