Doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp nào sẽ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xử lý tài sản bảo đảm?

Tôi muốn hỏi doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp nào sẽ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xử lý tài sản bảo đảm? - câu hỏi của anh Chí (Hải Phòng)

Doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp nào sẽ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xử lý tài sản bảo đảm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN quy định như sau:

Xử lý tài sản bảo đảm
1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 Thông tư này được xem xét xử lý tài sản bảo đảm.

Theo như quy định trên, doanh nghiệp gặp rủi ro sẽ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp:

- Doanh nghiệp bị thiệt hại về tài chính, tài sản do thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai, thảm họa, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia.

- Doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (đối với chủ sở hữu là cá nhân) bị mất năng lực hành vi dân sự, bị chết, mất tích, không còn tài sản để trả nợ;

Doanh nghiệp đã dừng hoạt động, không còn tài sản và khả năng tài chính để trả nợ; doanh nghiệp gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan khác bao gồm cả việc gặp tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị, thay đổi chính sách của Nhà nước làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến hoạt động thua lỗ, tình hình tài chính khó khăn, không có khả năng hoặc không trả được nợ (gốc, lãi).

- Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính dẫn đến chưa có khả năng trả được nợ hoặc không trả được nợ mà không thuộc trường hợp trên.

Doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp nào sẽ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xử lý tài sản bảo đảm?

Doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp nào sẽ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xử lý tài sản bảo đảm?

Doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc Quỹ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm khi đáp ứng đủ các điều kiện nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN quy định như sau:

Xử lý tài sản bảo đảm
...
2. Doanh nghiệp được Quỹ xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc Quỹ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;
c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ít nhất 01 năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng;
d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Theo đó, Doanh nghiệp được Quỹ xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc Quỹ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Thuộc đối tượng được xem xét.

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;

- Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ít nhất 01 năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng;

- Có đầy đủ hồ sơ.

Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm của doanh nghiệp bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN quy định như sau:

Xử lý tài sản bảo đảm
...
5. Doanh nghiệp hoặc Quỹ chuẩn bị hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm:
a) Trường hợp doanh nghiệp đề nghị xử lý tài sản bảo đảm:
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị xử lý tài sản bảo đảm cho toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ, văn bản đề nghị xử lý tài sản bảo đảm không cần có nội dung cam kết về tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay nếu được chấp nhận xử lý rủi ro;
b) Trường hợp Quỹ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm, Quỹ chuẩn bị hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề xuất xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung cơ bản: Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình trả nợ (gốc, lãi) theo hợp đồng, rủi ro xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp, giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ. Văn bản đề xuất xử lý rủi ro phải nêu rõ tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro cần được áp dụng;
- Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp (không cần có xác nhận của doanh nghiệp);
- Kiến nghị việc xử lý rủi ro cho một phần hay toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ;
- Các văn bản, tài liệu khác theo quy định của pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm (nếu có).

Theo như quy định trên, hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm bao gồm:

Trường hợp Doanh nghiệp đề nghị xử lý tài sản bảo đảm

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý rủi ro do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, bao gồm các nội dung:

+ Nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ theo đúng hợp đồng;

+ Mức thiệt hại về vốn và tài sản; giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ;

+ Các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng (nếu có) và kiến nghị biện pháp xử lý rủi ro;

+ Xây dựng cam kết về tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay nếu được chấp nhận áp dụng biện pháp xử lý rủi ro;

- Bản sao có chứng thực Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập hoặc Báo cáo tài chính đã gửi cơ quan thuế trong 02 năm gần nhất trước thời điểm đề nghị xử lý rủi ro của doanh nghiệp hoặc Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập hoặc Báo cáo tài chính đã gửi cơ quan thuế của năm trước thời điểm đề nghị xử lý rủi ro đối với doanh nghiệp có thời gian hoạt động dưới 02 năm;

- Bản sao có chứng thực Bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị biện pháp xử lý rủi ro;

- Các văn bản, tài liệu có liên quan khác (nếu có).

Thông tư 03/2023/TT-BKHCN sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ NATIF là gì? Mục đích hoạt động của Quỹ NATIF? Quỹ có quyền khởi kiện đối với doanh nghiệp vi phạm hợp đồng và cam kết với Quỹ không?
Pháp luật
Cá nhân, tổ chức có thể được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia hỗ trợ qua hình thức hỗ trợ lãi suất hay không?
Pháp luật
Xóa nợ lãi, xóa nợ gốc là gì? Trường hợp nào doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét xoá nợ lãi, xóa nợ gốc?
Pháp luật
Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia được hình thành từ các nguồn vốn nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ vốn và hỗ trợ lãi suất vay của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp và bảo lãnh để vay vốn của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ Quốc gia xem xét xóa nợ lãi hoặc Quỹ đề nghị xóa nợ lãi khi đáp ứng đủ các điều kiện nào?
Pháp luật
Xóa nợ gốc đối với hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia là gì? Hồ sơ đề nghị xóa nợ gốc gồm những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp nào thì Quỹ đổi mới công nghệ Quốc gia xem xét xóa nợ lãi?
Pháp luật
Có bao nhiêu phương thức xử lý tài sản bảo đảm doanh nghiệp của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào