Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng nào?
- Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những gì?
- Thời hạn cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt là bao lâu?
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng nào?
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp số tiền ký là 7 tỷ đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
c) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này: 1 bản chính.
d) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
đ) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa đã qua sử dụng thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất (được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT ): 1 bản chính. TẢI VỀ
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
(3) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
Thời hạn cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt là bao lâu?
Thời hạn cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
...
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
3. Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.
Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt và Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...
Như vậy, theo quy định, thời hạn Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tạm nhập tái xuất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viên chức Bộ Tư pháp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu năm thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
- Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
- Đối tượng được hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo Luật Đất đai mới?
- Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?