Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải có quyền thỏa thuận hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt không?

Cho tôi hỏi, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải có được thỏa thuận hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa không? Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có được tự quyết định giá vận tải đường sắt không? Câu hỏi của ông B (Đà Nẵng).

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải có quyền thỏa thuận hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 55 Luật Đường sắt 2017 này quy định về hợp đồng vận tải hàng hóa như sau:

Hợp đồng vận tải hàng hóa
1. Hợp đồng vận tải hàng hóa là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải, theo đó doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nhận vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận đến nơi đến và giao hàng hóa cho người nhận hàng được quy định trong hợp đồng. Hợp đồng vận tải hàng hóa xác định quan hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên và được lập thành văn bản hoặc hình thức khác mà hai bên thỏa thuận.
...

Theo đó, hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt là bằng văn bản hoặc do các bên thỏa thuận.

Do đó, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải có quyền thỏa thuận hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải có quyền thỏa thuận hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt không?

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải có quyền thỏa thuận hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có được tự quyết định việc miễn giảm giá vận tải đường sắt không?

Căn cứ Điều 56 Luật Đường sắt 2017 có quy định về giá vận tải đường sắt như sau:

Giá vận tải đường sắt
1. Giá vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá trên đường sắt quốc gia do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quyết định; giá vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; giá vận tải trên đường sắt chuyên dùng do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng quyết định.
2. Giá vận tải đường sắt phải được niêm yết tại ga đường sắt và công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trước thời điểm áp dụng.
3. Giá vận tải hàng siêu trường, siêu trọng do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và người thuê vận tải thỏa thuận.
4. Chính phủ quy định việc miễn, giảm giá vận tải hành khách cho đối tượng chính sách xã hội.

Như vậy, theo quy định nêu trên doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt chỉ được quyết định giá vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá trên đường sắt quốc gia và trên đường sắt chuyên dùng.

Việc miễn, giảm giá vận tải hành khách cho đối tượng chính sách xã hội do Chỉnh phủ quy định.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt bắt buộc phải có người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt đúng không?

Theo Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau:

Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt.
2. Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.
3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt.

Như vậy, theo quy định như trên, để được kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện kể trên.

Trong đó, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có bắt buộc phải có 1 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các quyền và nghĩa vụ gì?

Tại Điều 53 Luật Đường sắt 2017 có quy định về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt. Cụ thể:

- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các quyền sau đây:

+ Được cung cấp các thông tin về kỹ thuật, kinh tế, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt liên quan đến năng lực kết cấu hạ tầng đường sắt;

+ Được sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt và dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt để kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định;

+ Tạm ngừng chạy tàu khi xét thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu đồng thời phải thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;

+ Được bồi thường thiệt hại do lỗi doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc do tổ chức, cá nhân khác gây ra;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các nghĩa vụ sau đây:

+ Tổ chức chạy tàu theo đúng biểu đồ chạy tàu, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã được doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt công bố;

+ Ưu tiên thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Phải ngừng chạy tàu khi nhận được thông báo của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;

+ Trả tiền sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;

+ Bảo đảm đủ điều kiện an toàn chạy tàu trong quá trình khai thác;

+ Chịu sự chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật;

+ Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

+ Cung cấp các thông tin về nhu cầu vận tải, năng lực phương tiện, thiết bị vận tải cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ cho việc xây dựng, phân bổ biểu đồ chạy tàu và làm cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các quyền theo quy định nêu trên và đồng thời có trách nhiệm tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải đường sắt

Phạm Thị Thục Quyên

Kinh doanh vận tải đường sắt
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kinh doanh vận tải đường sắt có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh vận tải đường sắt
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh vận tải đường sắt là gì? Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có được vận chuyển thi hài, hài cốt không?
Pháp luật
Kinh doanh vận tải đường sắt là gì? Nếu kết cấu hạ tầng đường sắt bị hư hại thì doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có được bồi thường không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có bắt buộc phải lập hóa đơn khi người thuê vận tải giao hàng hóa hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt được ưu đãi lãi suất khi vay từ nguồn tín dụng đầu tư của Nhà nước hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt đô thị phải có bao nhiêu người quản lý, điều hành doanh nghiệp?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt với người thuê vận tải có quyền thỏa thuận hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an về số lượng nhân viên bảo vệ trên tàu đang quản lý không?
Pháp luật
Hành lý ký gửi được vận chuyển đến ga chậm hơn thỏa thuận thì doanh nghiệp vận tải đường sắt quốc gia phải có trách nhiệm làm gì?
Pháp luật
Quy định về vận tải hành lý bằng đường sắt như thế nào? Trường hợp phát hiện hành lý thuộc loại hàng bị cấm vận tải thì xử lý ra sao?
Pháp luật
Kinh doanh vận tải đường sắt có những hình thức nào? Trường hợp hành khách bị mất vé thì có lên tàu được không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào