Đối tượng được thanh toán tiền nghỉ phép hằng năm được quy định thế nào? Đủ 5 năm làm việc người lao động được tăng thêm bao nhiêu ngày nghỉ phép hằng năm?

Tôi muốn hỏi đối tượng được thanh toán tiền nghỉ phép hằng năm được quy định thế nào? Tôi đang làm công ty X. Tôi muốn hỏi khi tôi nghỉ không hết phép hoặc chưa nghỉ phép thì có được trả tiền nghỉ phép hằng năm không? Mong được giải đáp

Đối tượng được thanh toán tiền nghỉ phép hằng năm được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm như sau:

"3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ."

Đối chiếu quy định trên, như vậy, chỉ có trường hợp người lao động do thôi việc, mất việc làm thì mới được thanh toán tiền nghỉ phép hằng năm chưa nghỉ hết. Còn trường hợp của bạn đang làm việc tại công ty, nếu hết năm mà chưa nghỉ hết phép thì cũng không được thanh toán tiền nghỉ phép hằng năm còn dư. Tuy nhiên, Bộ luật Lao động 2019 không cấm thanh toán tiền lương cho người lao động chưa nghỉ hết phép. Do đó, doanh nghiệp vẫn được thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết đối với người lao động còn làm việc tại công ty.

Nghỉ phép hằng năm

Nghỉ phép hằng năm

Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ phép hằng năm bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm như sau:

"Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm."

Như vậy, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau: 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường; 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Đủ 5 năm làm việc người lao động được tăng thêm bao nhiêu ngày nghỉ phép hằng năm?

Theo Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc như sau:

"Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.”

Theo đó, cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định thì sẽ được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Thời gian làm việc để tính ngày nghỉ phép hằng năm được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định thời gian được coi là thời gian làm việc của người lao động để tính số ngày nghỉ hằng năm bao gồm:

“Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.”

Như vậy, thời gian làm việc để tính ngày nghỉ phép hằng năm được quy định như trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hằng năm

Lê Thanh Ngân

Nghỉ hằng năm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nghỉ hằng năm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hằng năm
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian nghỉ hè giáo viên mầm non có được trả thu nhập tăng thêm không? Giáo viên mầm non dạy lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày thì giờ dạy trên lớp phải đảm bảo thế nào?
Pháp luật
Người lao động khi thôi việc, bị mất việc làm mà số ngày nghỉ hằng năm chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết được giải quyết như thế nào? Có tính thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Người lao động không nghỉ hết phép năm thì có được thanh toán tiền những ngày phép chưa nghỉ không?
Pháp luật
Chế độ nghỉ hằng năm của người lao động được quy định như thế nào? Việc thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ trong trường hợp thôi việc, mất việc được quy định ra sao?
Pháp luật
Cuối 2023, phép năm còn dư có được cộng dồn hay thanh toán tiền khi người lao động chưa nghỉ hết không?
Pháp luật
Người lao động khi đi làm vào ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán tiền lương như thế nào?
Pháp luật
Có thể thỏa thuận tăng số ngày nghỉ và hỗ trợ thêm phụ cấp cho người lao động khi không có đơn hàng không?
Pháp luật
Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương tối đa bao nhiêu ngày theo quy định?
Pháp luật
Số ngày nghỉ hằng năm tối đa mà người lao động được nghỉ là bao nhiêu ngày? Có tăng theo thâm niên không?
Pháp luật
Cách tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm không đủ năm? Trường hợp nào được tính thêm thời gian cho ngày nghỉ hằng năm?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào