Đối tượng nào khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý sẽ được miễn, giảm tiền mua?

Em ơi cho chị hỏi: Đối tượng nào khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý sẽ được miễn, giảm tiền mua? Và việc miễn, giảm này được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nào? Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ gồm những giấy tờ gì? Đây là câu hỏi của chị Ánh Dương đến từ Đà Nẵng.

Đối tượng nào khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý sẽ được miễn, giảm tiền mua?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 186/2017/TT-BQPĐiều 67 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước gắn với việc nhận chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở này bao gồm:
a) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
c) Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.
2. Đối tượng được giảm tiền nhà khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
b) Người hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong lực lượng vũ trang;
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ hưởng sinh hoạt phí có thời gian hoạt động ở các chiến trường A, B, C, K;
d) Cán bộ công tác tại xã, phường hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc hưởng sinh hoạt phí theo định suất do Nhà nước quy định;
đ) Công nhân, viên chức làm việc thường xuyên từ một năm trở lên trong các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, cơ quan Đảng và đoàn thể;
e) Những đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c và đ Khoản này được cử sang làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, các văn phòng đại diện kinh tế, thương mại được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế hoặc các tổ chức phi Chính phủ, cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình nước ngoài đặt tại Việt Nam và các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế khác;
g) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp, trợ cấp công nhân cao su, trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hoặc trước và sau khi có Bộ luật Lao động năm 1994;
h) Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng mà hưởng trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ; những người phục viên trước năm 1960;
i) Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.

Như vậy các đối tượng được nhắc đến trong quy định sẽ được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ quốc phòng quản lý.

Nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

Nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (Hình từ Internet)

Miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 186/2017/TT-BQPĐiều 66 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước bao gồm tiền sử dụng đất và tiền nhà.
2. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi bán nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất gắn với nhà ở này phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chỉ xét một lần cho người mua nhà ở; trường hợp một người được hưởng nhiều chế độ giảm thì chỉ áp dụng mức giảm cao nhất để tính. Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều người đang thuê thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất thì được cộng các mức giảm của từng người nhưng tối đa không vượt quá số tiền sử dụng đất mà người mua nhà phải nộp;
b) Không thực hiện việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 61, Khoản 1 và Khoản 3 Điều 71 của Nghị định này;
c) Người đã được hưởng các chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc đã được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất làm nhà ở hoặc đã được hỗ trợ cải thiện nhà ở bằng tiền trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không được hưởng miễn, giảm tiền sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất gắn với mua nhà ở theo quy định của Nghị định này.
3. Việc giảm tiền nhà phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Việc giảm tiền nhà không được tính trùng về thời gian, đối tượng. Mỗi đối tượng chỉ được giảm một lần khi mua nhà ở đang thuê;
b) Không thực hiện giảm tiền nhà đối với trường hợp quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 61 và Khoản 1 Điều 71 của Nghị định này;
c) Trong một hộ gia đình có nhiều thành viên có tên trong cùng hợp đồng thuê nhà hoặc cùng hộ khẩu thường trú tại địa chỉ nhà ở thuộc diện được giảm tiền mua nhà thì được cộng số tiền mua nhà ở được giảm của từng thành viên để tính tổng số tiền mua nhà ở được giảm của cả hộ gia đình nhưng mức tiền nhà được giảm không được vượt quá số tiền mua nhà phải nộp (không bao gồm tiền sử dụng đất) trong giá bán nhà;
d) Số năm được tính, để giảm tiền nhà là số năm công tác thực tế trong các cơ quan, đơn vị thuộc khu vực nhà nước quản lý tính đến thời điểm ký hợp đồng mua nhà. Khi tính số năm công tác nếu có tháng lẻ từ sáu tháng trở xuống thì tính bằng nửa năm và trên sáu tháng thì tính tròn một năm.

Như vậy miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý được thực hiện theo những nguyên tắc như trên.

Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 14 Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định như sau:

Đối tượng, nguyên tắc và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ
...
4. Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ
a) Trường hợp người mua nhà ở cũ thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải có giấy tờ chứng minh tương tự như trường hợp chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
b) Trường hợp người mua nhà ở cũ thuộc đối tượng được giảm tiền nhà thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận về số năm công tác của cơ quan, đơn vị nơi người mua nhà ở cũ đang làm việc;
- Giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người mua nhà ở đang hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, hưởng trợ cấp ngành nghề theo quy định của pháp luật;
- Bản sao có chứng thực quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc trước và sau khi có Bộ Luật Lao động năm 1994, trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ, những người phục viên trước năm 1960; trường hợp mất quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp thì phải có kê khai đầy đủ quá trình công tác và có xác nhận của cơ quan, đơn vị trước khi nghỉ việc;
- Trường hợp thuộc đối tượng là người có công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị thì phải có giấy tờ chứng minh tương tự như trường hợp chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

Nguyễn Nhật Vy

Nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Bộ Quốc phòng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước Bộ Quốc phòng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc BQP mới nhất?
Pháp luật
Đã có Thông tư 69/2024 về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là ai? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Tuổi phục vụ tại ngũ của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng là bao lâu?
Pháp luật
Ai lãnh đạo công tác Bộ Quốc Phòng? Chức vụ sĩ quan quân đội có cấp bậc hàm cao nhất là cấp tướng?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định việc thành lập tổ chức pháp chế doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ có thẩm quyền ký những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ thuộc thẩm quyền cấp dưới hay không?
Pháp luật
Cục trưởng Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng do ai bổ nhiệm? Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Đối ngoại là gì?
Pháp luật
Hồ sơ thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước gồm những gì? Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào