Đối với lô hàng ủy thác xuất khẩu thì người khai hải quan sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đối tượng nào để thực hiện thủ tục hải quan điện tử?

Xin hỏi theo quy định pháp luật thì đối với lô hàng ủy thác xuất khẩu thì người khai hải quan sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đối tượng nào để thực hiện thủ tục hải quan điện tử? Việc khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện khi nào? Câu hỏi của anh H (Khánh Hòa).

Đối với lô hàng ủy thác xuất khẩu thì người khai hải quan sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đối tượng nào để thực hiện thủ tục hải quan điện tử?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC, quy định về sử dụng chữ ký số trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử như sau:

Sử dụng chữ ký số trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử
...
2. Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan phải đăng ký chữ ký số với cơ quan hải quan.
Trường hợp người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan hoặc ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu thì đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác phải sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác.
....

Như vậy, theo quy định nêu trên, người khai hải quan điện tử thông qua đại lý ủy thác xuất khẩu thì người thì đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người ủy thác phải sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác.

Đối với lô hàng ủy thác xuất khẩu thì người khai hải quan sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đối tượng nào để thực hiện thủ tục hải quan điện tử?

Ủy thác xuất khẩu hàng hóa (Hình ảnh từ internet)

Việc khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện khi nào?

Theo điểm a khoản 8 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC, quy định về khai hải quan như sau:

Khai hải quan
...
7. Sau khi khai trước thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan tiếp nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống để thực hiện khai chính thức tờ khai hải quan.
Trường hợp Hệ thống thông báo người khai hải quan không đủ điều kiện đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan liên hệ với Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và gửi kèm chứng từ chứng minh doanh nghiệp đang hoạt động bình thường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Người khai hải quan tự kiểm tra nội dung thông tin phản hồi từ Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ Hệ thống để làm thủ tục hải quan.
8. Thời hạn nộp tờ khai hải quan
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
Trường hợp phương tiện vận tải nhập cảnh khai hải quan điện tử, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp phương tiện vận tải làm thủ tục hải quan nhập cảnh theo phương thức thủ công, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc ngày ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ).

Theo đó, việc khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện sau khi tập kết hàng hóa tại địa điểm cho người khai hải quan thông báo.

Khai hải quan chậm nhất 4 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 2 giờ.

Hồ sơ hải quan đối với hàng sản xuất xuất khẩu, gia công bao gồm những gì?

Đối với quy định về hồ sơ hải quan thì tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định như sau:

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục hải quan

Phạm Thị Thục Quyên

Thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thủ tục hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào