Đối với mẫu nước thải thì cần kiểm định những thông số gì và phương pháp kiểm định như thế nào?

Đối với mẫu nước thải thì cần kiểm định những thông số gì và phương pháp kiểm định như thế nào? Độ ẩm lý tưởng trong không khí của phòng kiểm định mẫu nước thải là bao nhiêu phần trăm? Quy trình kiểm định mẫu nước thải được thực hiện như thế nào?

Độ ẩm lý tưởng trong không khí của phòng kiểm định mẫu nước thải là bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 41/2020/TT-BCA thì yêu cầu đối với môi trường thực hiện việc kiểm định như sau:

"Điều 20. Yêu cầu về điều kiện môi trường kiểm định
1. Phòng bảo quản thiết bị kiểm định môi trường cần có diện tích từ 15 m2 trở lên, có điều hòa, hút ẩm, đồng hồ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm. Điều kiện môi trường phòng bảo quản thiết bị cần đảm bảo về nhiệt độ: (10 ÷ 30)0C, về độ ẩm: ≤ 80%.
2. Phòng kiểm định mẫu môi trường cần tách biệt với phòng bảo quản thiết bị, có trang bị bàn phân tích; tủ hút khí độc; giá hoặc tủ để vật tư, hóa chất; bồn rửa dụng cụ; điều hòa; quạt thông gió. Điều kiện môi trường phòng kiểm định cần bảo đảm về nhiệt độ: (23 ± 7)0C, về độ ẩm: < 85%."

Theo đó, độ ẩm lý tưởng trong không khí của phòng kiểm định mẫu nước thải là dưới 85%. Ngoài ra, cần bảo đảm về nhiệt độ: (23 ± 7)0C.

Độ ẩm lý tưởng trong không khí của phòng kiểm định mẫu nước thải là bao nhiêu phần trăm?

Độ ẩm lý tưởng trong không khí của phòng kiểm định mẫu nước thải là bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Internet)

Đối với mẫu nước thải thì cần kiểm định những thông số gì và phương pháp kiểm định như thế nào?

Tại Điều 19 Thông tư 41/2020/TT-BCA quy định những thông số và phương pháp kiểm định, cụ thể như sau:

Thông số kiểm định

Quy trình kiểm định mẫu nước thải được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 18 Thông tư 41/2020/TT-BCA thì quy trình kiểm định mẫu nước thải như sau:

Bước 1. Tiếp nhận, xem xét yêu cầu kiểm định và mẫu vật

Phòng thử nghiệm hoặc đơn vị kiểm định phải đánh giá chất lượng mẫu cần kiểm định và xem xét yêu cầu kiểm định để xác định sự phù hợp với năng lực kiểm định. Trường hợp không phù hợp thì từ chối kiểm định hoặc sử dụng nhà thầu phụ thực hiện, trường hợp phù hợp thì tiến hành mã hóa mẫu (với mẫu chưa được mã hóa hoặc mã hóa chưa đạt yêu cầu) và phân công thực hiện nhiệm vụ phân tích theo các thông số cần kiểm định.

Bước 2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và xử lý mẫu trước phân tích

- Căn cứ vào các thông số cần phân tích của mẫu nước thải và phương pháp phân tích sẽ thực hiện để chuẩn bị đúng chủng loại, đúng và đủ về số lượng và chất lượng các trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất, thuốc thử và các mẫu QC phục vụ việc kiểm định;

- Tiến hành xử lý mẫu trước phân tích theo quy trình xử lý mẫu trước phân tích ứng với phương pháp phân tích và thông số môi trường cụ thể.

Bước 3. Triển khai phân tích

Thực hiện phân tích theo quy trình kỹ thuật phân tích đã được phòng thử nghiệm xây dựng theo từng phương pháp cụ thể. Phải phân tích đồng thời mẫu cần kiểm định với các mẫu kiểm soát chất lượng.

Bước 4. Kết thúc công tác phân tích trong phòng thử nghiệm

- Tính toán, xử lý các số liệu phân tích theo từng phép đo tương ứng. Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của các kết quả phân tích mẫu nước thải. Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ kiểm định (biên bản thu mẫu, biên bản đo kiểm hiện trường, biên bản giao nhận mẫu vật, biên bản kiểm định và các kết quả đo, phân tích trong phòng thử nghiệm, kết quả phân tích các mẫu QC);

- Viết Kết luận kiểm định môi trường theo Mẫu 09-MTr hoặc Mẫu 10-MTr ban hành kèm theo Thông tư 61/2012/TT-BCA-C41. Trường hợp chưa đủ điều kiện kết luận theo quy định thì viết Kết quả kiểm định môi trường theo Mẫu 07-MTr hoặc Mẫu 08-MTr ban hành kèm theo Thông tư 61/2012/TT-BCA-C41. Phần mẫu còn lại sau phân tích được lưu theo quy định về kiểm soát chất lượng trong phân tích và quy định về quản lý mẫu vật môi trường (thời gian lưu là 30 ngày sau khi kết thúc kiểm định trừ khi có yêu cầu khác).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mẫu nước thải

Phạm Tiến Đạt

Mẫu nước thải
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mẫu nước thải có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào