Đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam được trao tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì khi có thành tích gì?

Đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam được trao tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì khi có thành tích gì? Mức tiền thưởng là bao nhiêu? Trường hợp nào được đề nghị khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo thủ tục đơn giản? - Câu hỏi của anh Thanh Tuấn đến từ Quảng Nam

Đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam được trao tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì khi có thành tích gì?

Căn cứ vào Điều 26 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

“Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
Thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
1. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân trong Quân đội, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quân được Bộ Quốc phòng công nhận;
b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước về quốc phòng, an ninh, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận;
c) Có thời gian phục vụ trong Quân đội từ 35 năm trở lên, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó sư đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng hoặc chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.
2. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng” hoặc 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”. Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”;
b) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và được phổ biến, học tập, nêu gương 02 lần trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến toàn quân, được Bộ Quốc phòng công nhận.

Như vậy, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Đã được tặng thưởng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng” hoặc 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”.

Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”;

- Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và được phổ biến, học tập, nêu gương 02 lần trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến toàn quân, được Bộ Quốc phòng công nhận.

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng đối với đơn vị đạt Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 82 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 83/2011/TT-BQP ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thi đua, khen thưởng và mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Dẫn chiếu đến Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, mức tiền thưởng đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là 7,5 lần mức lương cơ sở đối với cá nhân và 15 lần mức lương cơ sở đối với tổ chức.

Hiện nay, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023), cụ thể:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, mức tiền thưởng đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì đối với đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là 27.000.000 đồng.

Trước đây, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023) thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Trường hợp nào được đề nghị khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo thủ tục đơn giản?

Căn cứ vào Điều 71 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Thủ tục, hồ sơ đơn giản
Thực hiện theo quy định tại Điều 85 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 55 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
1. Những trường hợp có đủ các điều kiện sau đây được đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản:
a) Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ tập thể, cá nhân;
b) Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập;
c) Thành tích, công trạng rõ ràng.
2. Các cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích.
3. Hồ sơ đề nghị Nhà nước và Chính phủ khen thưởng gồm 04 bộ (bản chính); đề nghị Bộ Quốc phòng khen thưởng gồm 01 bộ (bản chính), mỗi bộ có:
a) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị trình khen.

Như vậy, những trường hợp có đủ các điều kiện sau đây được đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản:

- Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ tập thể, cá nhân;

- Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập;

- Thành tích, công trạng rõ ràng.

- Các cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương bảo vệ tổ quốc

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Huân chương bảo vệ tổ quốc
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Huân chương bảo vệ tổ quốc có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương bảo vệ tổ quốc
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba cho cá nhân? Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba đối với cá nhân?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng? Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai? Được bao nhiêu tiền thưởng?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba là bao nhiêu? Điều kiện để cá nhân được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba là gì?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân và tập thể có thành tích gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là bao nhiêu?
Pháp luật
Người đã được trao tặng 'Huân chương Bảo vệ Tổ quốc' hạng nhì thì sau khi mất đi có được truy tặng 'Huân chương Bảo vệ Tổ quốc' hạng nhất không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba trong Quân đội nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Cán bộ Công an xã được truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba thì được nhận bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba để tặng cho Đoàn Trinh sát kỹ thuật đạt được các thành tích gì?
Pháp luật
Đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam được trao tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì khi có thành tích gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào