File Excel tính thuế TNCN theo tháng mới nhất 2024? Tải file excel tính thuế TNCN theo tháng ở đâu?

File Excel tính thuế TNCN theo tháng mới nhất 2024? Tải file excel tính thuế TNCN theo tháng ở đâu?

File Excel tính thuế TNCN theo tháng mới nhất 2024? Tải file excel tính thuế TNCN theo tháng ở đâu?

Để tính thuế TNCN phải nộp hoặc kiểm tra xem mình có phải nộp thuế hay không xem và tham khảo File excel tính thuế TNCN theo tháng dưới đây:

>> Tải về File excel tính thuế TNCN theo tháng mới nhất 2024 tại đây

File Excel tính thuế TNCN theo tháng mới nhất 2024? Tải file excel tính thuế TNCN theo tháng ở đâu?

File Excel tính thuế TNCN theo tháng mới nhất 2024? Tải file excel tính thuế TNCN theo tháng ở đâu? (Hình từ internet)

Lương bao nhiêu nộp thuế TNCN?

Căn cứ tại các khoản thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
b.8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, đối với cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế TNCN khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng.

Thu nhập trên là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

- Các đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

- Thu nhập được miễn thuế thu nhập.

- Các khoản không tính thuế thu nhập như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…

Ví dụ, mức lương phải nộp thuế TNCN theo số người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương:

Số người phụ thuộc

Mức lương đóng thuế TNCN

0

>= 11 triệu đồng/tháng

1

>=15,4 triệu đồng/tháng

2

>=19,8 triệu đồng/tháng

3

>=24,2 triệu đồng/ tháng

...

...

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam

- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Theo đó, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Còn cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân

Nguyễn Văn Phước Độ

Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế thu nhập cá nhân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhận những loại quà tặng có giá trị lớn thì có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Thông tư 20?
Pháp luật
Mẫu phụ lục thu nhập từ tiền lương, tiền công kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất?
Pháp luật
File excel tính thuế thu nhập cá nhân theo mức giảm trừ gia cảnh mới nhất? Tải file excel tính thuế TNCN ở đâu?
Pháp luật
Ngày 20 tháng 11 là ngày gì trong lĩnh vực thuế? Có thể nộp hồ sơ khai thuế, tiền thuế vào ngày nghỉ?
Pháp luật
Thể thao điện tử là gì? Tuyển thủ thi đấu thể thao điện tử nhận được tiền vô địch giải đấu có phải đóng thuế không?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh có phải chịu thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập hay không?
Pháp luật
Giá chuyển nhượng tính thuế TNCN từ việc chuyển nhượng phần vốn góp được xác định như thế nào?
Pháp luật
Ủy quyền đăng ký mã số thuế TNCN cho cơ quan chi trả thu nhập được không? Nghĩa vụ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập?
Pháp luật
Hướng dẫn tính thuế TNCN online qua app eTax Mobile không cần đăng nhập tài khoản nhanh chóng chi tiết?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào