Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh có được miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân không?

Giám đốc ngân hàng nhà nước chi nhánh có được miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc, phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân không? Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào? - Đây là câu hỏi của bạn Ngọc Mỹ đến từ An Giang.

Trách nhiệm của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là gì?

Theo Điều 32 Nghị định 26/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 43/2019/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
2. Phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
3. Xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
4. Tổ chức, chỉ đạo, bảo đảm kinh phí, trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác cho Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
5. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước.

Như vậy, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước có các trách nhiệm nêu trên.

Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh có được miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân không?

Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh có được miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân không? (Hình từ Internet)

Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh có được miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Thông tư 04/2015/TT-NHNN như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 82 Luật các tổ chức tín dụng;
..."

Bên cạnh đó, Điều 82 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê Tổng giám đốc (Giám đốc) theo nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên.
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) theo đề nghị của Tổng giám đốc (Giám đốc)."

Ngoài ra, căn cứ vào Điều 4 Thông tư 04/2015/TT-NHNN có quy định về Thẩm quyền cấp Giấy phép như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy phép
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân có trụ sở chính trên địa bàn."

Như vậy, theo quy định trên việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc, phó giám đốc quỹ tín dụng nhân dân sẽ do Đại hội thành viên, Đại hội thành lập và Hội đồng quản trị quyết định.

Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chỉ có thẩm quyền trong việc cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân và phê duyệt danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân trước khi thực hiện.

Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không có thẩm quyền trong việc miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc, phó giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.

Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 17 Thông tư 04/2015/TT-NHNN (khoản 2, 3 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN) như sau:

Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân là cơ quan quản trị có quyền nhân danh quỹ tín dụng nhân dân để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.
2. Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân gồm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị. Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị do Đại hội thành viên, Đại hội thành lập (đối với trường hợp thành lập quỹ tín dụng nhân dân) quỹ tín dụng nhân dân trực tiếp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội thành viên, Đại hội thành lập quyết định nhưng không ít hơn 03 (ba) thành viên.
Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị không đủ hai phần ba tổng số thành viên của nhiệm kỳ hoặc không đủ số thành viên tối thiểu theo quy định tại Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân thì trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày không đủ số lượng thành viên, quỹ tín dụng nhân dân phải bổ sung đủ số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
3. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Đại hội thành viên, Đại hội thành lập quyết định và được ghi trong Điều lệ, ít nhất là 02 năm và không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản trị giữ chức vụ không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp, nhiệm kỳ tại thời điểm 01/01/2020 được tính là nhiệm kỳ đầu tiên. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ mới tiếp quản công việc.
4. Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị không được ủy quyền cho những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ của mình.
5. Hội đồng quản trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số.

Như vậy, tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân được quy định như trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Nhà nước

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Ngân hàng Nhà nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Nhà nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định phê duyệt danh mục thuộc ngân hàng nhà nước không?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chỉ giải ngân cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng cung cấp thông tin không?
Pháp luật
Trong việc quản lý thuế thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì theo quy định của pháp luật?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào