Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký kiểm tra về an toàn thực phẩm nhập khẩu gồm những tài liệu gì?
Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu là Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu:
Tải Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu: Tại đây.
Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký kiểm tra về an toàn thực phẩm nhập khẩu gồm những tài liệu gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký kiểm tra về an toàn thực phẩm nhập khẩu gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký kiểm tra về an toàn thực phẩm nhập khẩu gồm có:
*Hồ sơ đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra giảm bao gồm có:
- Bản tự công bố sản phẩm.
- 03 (ba) Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra thông thường hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chính hợp pháp hóa lãnh sự một trong các Giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực tại thời điểm nộp.
- Trong trường hợp sản phẩm có nguồn gốc thủy sản và động vật trên cạn, trừ các sản phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn, thì phải có giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (bản chính).
*Hồ sơ đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra thông thường và phương thức kiểm tra chặt bao gồm có:
- Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
- Bản tự công bố sản phẩm.
- 03 (ba) Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra chặt đối với các lô hàng, mặt hàng được chuyển đổi phương thức từ kiểm tra chặt sang kiểm tra thông thường (bản chính).
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing list);
- Trong trường hợp sản phẩm quy định tại Điều 14 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì phải có giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (bản chính), trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài thực hiện đánh bắt, chế biến trên biến bán trực tiếp cho Việt Nam.
Trình tự kiểm tra thực phẩm nhập khẩu diễn ra như thế nào?
Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định trình tự kiểm tra thực phẩm nhập khẩu diễn ra như sau:
*Trình tự kiểm tra đối với trường hợp kiểm tra giảm như sau:
- Đầu tiên, khi làm thủ tục hải quan, chủ hàng có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
- Tiếp theo, cơ quan hải có trách nhiệm chọn ngẫu nhiên tối đa 5% trên tổng số lô hàng nhập khẩu thuộc diện kiểm tra giảm trong vòng 01 (một) năm để kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông quan hàng hóa. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
*Trình tự kiểm tra đối với trường hợp kiểm tra thông thường như sau:
- Đầu tiên, trước hoặc khi hàng về đến cửa khẩu, chủ hàng nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan kiểm tra nhà nước hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia phân hệ Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương (nếu đã áp dụng).
- Tiếp theo, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và ra thông báo thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu;
- Cuối cùng, chủ hàng có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
*Trình tự, thủ tục kiểm tra đối với trường hợp kiểm tra chặt như sau:
- Đầu tiên, thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
- Tiếp theo, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu;
- Cuối cùng, chủ hàng có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Lưu ý: Trường hợp ra Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cơ quan kiểm tra nhà nước quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật an toàn thực phẩm 2010 và báo cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu với Bộ quản lý chuyên ngành.
Phạm Thị Kim Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về An toàn thực phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viên chức Bộ Tư pháp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu năm thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
- Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
- Đối tượng được hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo Luật Đất đai mới?
- Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?