Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có giá trị trong bao lâu? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài gồm những gì?
- Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có giá trị trong bao lâu?
- Điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài gồm những gì?
- Trình tự giải quyết việc gia hạn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?
Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có giá trị trong bao lâu?
Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Như vậy, thời hạn tối đa của giấy phép lao động là 02 năm.
Trong trường hợp hết thời hạn 02 năm đã quy định người lao động cần gia hạn giấy phép lao động, tuy nhiên sẽ chỉ được phép gia hạn thêm 1 lần và thời hạn tối đa cũng là 02 năm.
Điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định điều kiện được gia hạn giấy phép lao động như sau:
Thứ nhất, giấy phép lao động đã được cấp lần đầu còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Thứ hai, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định của pháp luật.
Thứ 3, giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Tải về mẫu Giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất 2023: Tại Đây
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP hồ sơ đề nghị gia hạn được quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
7. Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu công ty bạn có nhu cầu xin gia hạn gia hạn giấy phép lao động cho nhân viên, bạn cần chuyển bị các giấy tờ nêu trên trong thời gian quy định trước ngày giấy phép lao động lần 01 hết hạn và nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
Trình tự giải quyết việc gia hạn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trình tự gai hạn giấy phép lao động như sau:
Trình tự gia hạn giấy phép lao động
1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Như vậy, trình tự giả quyết việc gia hạn giấy phép lao động gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó trong thời hạn 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày hết hạn.
Bước 2: Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và gia hạn lại giấy phép trong thời hạn 05 ngày làm việc, trường hợp không gia hạn phải có văn bản trả lời lý do.
Lưu ý: Đối với người lao động nước ngoài thuộc diện thực hiện hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động và sau khi nhận quyết định gia hạn giấy phép.
Phạm Thị Xuân Hương
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Gia hạn giấy phép lao động có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 55/2024 như thế nào?
- Phương pháp tính hao mòn của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024?
- Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
- Cơ quan thu ngân sách nhà nước là cơ quan nào? Cơ quan thu ngân sách nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 02A và 02B chi tiết từng mục như thế nào? Tải mẫu 02A và 02B ở đâu?