Giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài được sử dụng bao lâu? Lệ phí cấp giấy phép lên bờ là bao nhiêu?

Giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài được sử dụng bao lâu? Lệ phí cấp giấy phép lên bờ là bao nhiêu? - Câu hỏi của chị Nga (Hòa Bình)

Giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài được sử dụng bao lâu?

Căn cứ tại Điều 23 Nghị định 77/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp Giấy phép đi bờ của thuyền viên
1. Đối tượng được cấp Giấy phép đi bờ của thuyền viên
Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh, thủ tục chuyển cảng đến, có nhu cầu đi bờ trong thời gian tàu thuyền neo đậu tại cửa khẩu cảng.
2. Giá trị sử dụng của Giấy phép đi bờ của thuyền viên
a) Chỉ có giá trị sử dụng trong một chuyến tàu;
b) Đối với thuyền viên nước ngoài trên tàu thuyền chuyên tuyến và tàu thuyền hoạt động tại vùng biển ngoài vùng nước cửa khẩu cảng, theo đề nghị của thuyền trưởng, Biên phòng cửa khẩu cảng cho phép thuyền viên được sử dụng Giấy phép đi bờ của thuyền viên trong nhiều chuyến, tàu với thời hạn không quá 01 tháng, kể từ ngày cấp;
c) Người làm thủ tục có trách nhiệm thu hồi Giấy phép đi bờ của thuyền viên hết giá trị sử dụng để nộp lại cho Biên phòng cửa khẩu cảng.

Theo đó, đối với thuyền viên nước ngoài trên tàu thuyền chuyên tuyến và tàu thuyền hoạt động tại vùng biển ngoài vùng nước cửa khẩu cảng, theo đề nghị của thuyền trưởng, Biên phòng cửa khẩu cảng cho phép thuyền viên được sử dụng Giấy phép đi bờ của thuyền viên trong nhiều chuyến, tàu với thời hạn không quá 01 tháng, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài được sử dụng bao lâu? Lệ phí cấp giấy phép lên bờ là bao nhiêu?

Giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài được sử dụng bao lâu? Lệ phí cấp giấy phép lên bờ là bao nhiêu?

Giấy phép lên bờ của thuyền viên nước ngoài được quy định như thế nào?

Giấy phép lên bờ của thuyền viên nước ngoài được quy định tại Mẫu số 04 Nghị định 77/2017/NĐ-CP như sau:

Xem Giấy phép lên bờ của thuyền viên nước ngoài tại đây: đây

Lệ phí cấp giấy phép lên bờ là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép lên bờ được quy định tại Điều 3 Thông tư 138/2016/TT-BTC như sau:

Mức thu lệ phí
1. Lệ phí cấp giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài
- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ trong thời gian từ 7h00 đến 24h00 trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu: 03 USD/Giấy phép.
- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ nghỉ qua đêm trên bờ trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu: 05 USD/Giấy phép.

Như vậy, lệ phí cấp giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài như sau:

- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ trong thời gian từ 7h00 đến 24h00 trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu: 03 USD/Giấy phép.

- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ nghỉ qua đêm trên bờ trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu: 05 USD/Giấy phép.

Miễn nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 138/2016/TT-BTC quy định các trường hợp miễn nộp lệ phí cấp giấy phép đi bờ như sau:

- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự tại Việt Nam xuống tàu để thực hiện chức năng của mình;

- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của các nước có tàu quân sự đến Việt Nam;

Người nước ngoài là khách mời của thuyền trưởng hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước có tàu quân sự nước ngoài neo đậu tại cảng;

- Người Việt Nam, nước ngoài xuống tàu để thực hiện hoạt động liên quan đến công tác cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

- Cán bộ, nhân viên của các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành của Việt Nam, chính quyền địa phương nơi tàu thuyền nước ngoài neo đậu xuống tàu để làm việc hoặc giao lưu, tham quan:

+ Theo lời mời của thuyền trưởng; hoặc

+ Theo chương trình hoạt động của tàu thuyền nước ngoài tại cảng biển Việt Nam.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép đi bờ của thuyền viên

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

Giấy phép đi bờ của thuyền viên
Thuyền viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép đi bờ của thuyền viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép đi bờ của thuyền viên Thuyền viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ tàu có trách nhiệm bố trí cho thuyền viên hồi hương và thanh toán chi phí trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thuyền viên có chứng chỉ chuyên môn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền nước ngoài có được làm việc trên tàu biển Việt Nam hay không?
Pháp luật
Thuyền viên sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hết hiệu lực và đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng nhưng vẫn sử dụng thì xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Việc khám sức khỏe định kỳ cho thuyền viên được thực hiện như thế nào? Khám sức khỏe cho thuyền viên bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Những đối tượng nào được cấp Giấy phép đi bờ của thuyền viên? Thủ tục cấp Giấy phép đi bờ của thuyền viên được quy định thế nào?
Pháp luật
Vừa tròn 17 tuổi làm thuyền viên trên phương tiện đường thủy nội địa được không? Trách nhiệm của thuyền viên là gì?
Pháp luật
Nếu thuyền viên, người lái phương tiện trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa mà vi phạm về trách nhiệm hoặc điều kiện sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Chế độ thanh toán tiền lương làm thêm giờ đối với thuyền viên? Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Thuyền viên có bắt buộc phải mang theo chứng chỉ chuyên môn của mình khi làm việc trên tàu biển hay không?
Pháp luật
Thuyền viên cho thuê chứng chỉ chuyên môn của mình thì có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ chuyên môn không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào