Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có thời hạn là mấy năm?

Cho hỏi: Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có thời hạn là mấy năm? Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng những điều kiện gì? câu hỏi của chị H (Hải Phòng).

Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có thời hạn là mấy năm?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
2. Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
3. Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn thực hiện như quy định tại Khoản 1 Điều này.

Theo đó, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại VN có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại VN có thời hạn là mấy năm?

Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có thời hạn là mấy năm? (hình từ internet)

Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng những điều kiện gì?

Tại Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

Như vậy, thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng những điều kiện kể trên.

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị được quy định ra sao?

Tại Điều 12 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
e) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
g) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ và Điểm e (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Chi nhánh là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài bao gồm các tài liệu sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT: Tải về

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

- Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;

- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:

+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;

+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi nhánh của thương nhân nước ngoài

Phạm Thị Xuân Hương

Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài bị mất thì có được cấp lại không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có thời hạn là mấy năm?
Pháp luật
Trường hợp nào được cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt Nam?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam hoạt động như thế nào? Người đứng đầu chi nhánh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Theo quy định của pháp luật thương mại hiện hành, trình tự thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp nào được điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài? Để điều chỉnh giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Pháp luật
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có được thành lập tại Việt Nam không? Nếu có thì điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh như thế nào?
Pháp luật
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có quyền tự tổ chức khuyến mại không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào