Hạch toán tài nguyên nước là gì? Hạch toán tài nguyên nước có bao gồm hạch toán tài nguyên nước quốc gia không?
Hạch toán tài nguyên nước là gì?
Hạch toán tài nguyên nước là gì, căn cứ theo khoản 1 Điều 71 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:
Hạch toán tài nguyên nước
1. Hạch toán tài nguyên nước là quá trình tổng hợp, tính toán, cân đối nguồn nước, xác định giá trị tài nguyên nước trong các hoạt động kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh nguồn nước.
2. Việc hạch toán tài nguyên nước phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Bảo đảm đồng bộ, thống nhất về thông tin số liệu trong quá trình hạch toán;
b) Tích hợp với Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia;
c) Xây dựng theo các nhóm tài khoản về tài nguyên nước.
3. Kết quả hạch toán tài nguyên nước được sử dụng để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều hòa, phân phối và thực hiện các giải pháp quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức hạch toán tài nguyên nước.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và lộ trình thực hiện việc hạch toán tài nguyên nước.
Như vậy, hạch toán tài nguyên nước sẽ được hiểu là quá trình tổng hợp, tính toán, cân đối nguồn nước, xác định giá trị tài nguyên nước trong các hoạt động kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh nguồn nước.
Hạch toán tài nguyên nước là gì? Hạch toán tài nguyên nước có bao gồm hạch toán tài nguyên nước quốc giá không? (Hình từ Internet)
Hạch toán tài nguyên nước có bao gồm hạch toán tài nguyên nước quốc gia không?
Hạch toán tài nguyên nước có bao gồm hạch toán tài nguyên nước quốc gia không, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 70 Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định:
Quy định chung về hạch toán tài nguyên nước
1. Hạch toán tài nguyên nước bao gồm:
a) Hạch toán tài nguyên nước quốc gia;
b) Hạch toán tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh thuộc danh mục phải lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh theo quy định tại Điều 20 của Nghị định 53/2024/NĐ-CP.
2. Kết quả hạch toán tài nguyên nước là một trong những cơ sở để thực hiện việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước; lựa chọn các phương án trong quy hoạch về tài nguyên nước và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xây dựng Báo cáo tài nguyên nước quốc gia và phục vụ các hoạt động quản lý nhà nước về tài nguyên nước.
3. Việc hạch toán tài nguyên nước được thực hiện theo các loại ngành kinh tế theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và được tổng hợp theo hệ thống các nhóm tài khoản quy định tại Điều 71 của Nghị định 53/2024/NĐ-CP.
Trên cơ sở thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu quản lý tài nguyên nước và mức độ đáp ứng về cơ sở dữ liệu phục vụ hạch toán, cơ quan chủ trì thực hiện hạch toán quyết định lựa chọn ngành kinh tế, nhóm tài khoản để thực hiện hạch toán cho từng giai đoạn.
4. Định kỳ 05 năm một lần, cơ quan chủ trì thực hiện hạch toán tài nguyên nước công bố kết quả hạch toán trong Báo cáo tài nguyên nước quốc gia.
5. Dữ liệu sử dụng thực hiện hạch toán tài nguyên nước phải đồng bộ, thống nhất trong định dạng, thời gian thu thập; phải được tích hợp với Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hạch toán tài nguyên nước sẽ bao gồm có hạch toán tài nguyên nước quốc gia.
Dữ liệu hạch toán tài nguyên nước của nhóm tài khoản về khai thác, sử dụng nước bao gồm những gì?
Dữ liệu hạch toán tài nguyên nước của nhóm tài khoản về khai thác, sử dụng nước bao gồm những gì, căn cứ theo khoản 2 Điều 72 Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định:
Dữ liệu hạch toán tài nguyên nước
1. Dữ liệu của nhóm tài khoản về đặc điểm tài nguyên nước bao gồm:
a) Số lượng nước mặt tính đến cuối kỳ hạch toán;
b) Trữ lượng nước dưới đất tính đến cuối kỳ hạch toán.
2. Dữ liệu của nhóm tài khoản về khai thác, sử dụng nước bao gồm:
a) Tên đơn vị khai thác, sử dụng nước; loại ngành kinh tế;
b) Nguồn nước khai thác; vị trí khai thác;
c) Lượng nước khai thác cho các mục đích sử dụng nước theo năm; tổng lượng nước khai thác theo năm;
d) Lượng nước tái sử dụng, tuần hoàn cho từng mục đích (nếu có).
3. Dữ liệu của nhóm tài khoản về xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:
a) Tên đơn vị xả nước thải, loại ngành kinh tế;
b) Vị trí xả thải; nguồn tiếp nhận nước thải;
c) Lượng nước thải xả vào nguồn nước;
d) Tải lượng chất ô nhiễm có trong nước thải.
4. Dữ liệu của nhóm tài khoản về kinh tế - xã hội liên quan đến tài nguyên nước bao gồm:
a) Số dân trong phạm vi thực hiện hạch toán;
b) Sản phẩm, sản lượng sản xuất phân theo các ngành kinh tế; diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp;
c) Tổng sản phẩm theo giá phân theo các ngành kinh tế và theo địa bàn hành chính.
Theo đó, dữ liệu của nhóm tài khoản về khai thác, sử dụng nước bao gồm:
+ Tên đơn vị khai thác, sử dụng nước; loại ngành kinh tế;
+ Nguồn nước khai thác; vị trí khai thác;
+ Lượng nước khai thác cho các mục đích sử dụng nước theo năm; tổng lượng nước khai thác theo năm;
+ Lượng nước tái sử dụng, tuần hoàn cho từng mục đích (nếu có).
Trịnh Kim Quốc Dũng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tài nguyên nước có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chức năng của công tác xã hội là gì? Công tác xã hội có góp phần thúc đẩy công bằng xã hội hay không?
- Khi xảy ra tai nạn trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải bồi thường thiệt hại không?
- Ngân hàng là gì? Ngân hàng có những loại hình nào? Hình thức pháp lý của ngân hàng là gì theo quy định?
- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được xây dựng bao nhiêu năm?
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?