Hàng dự trữ quốc gia là gì? Vốn bán hàng và mua hàng dự trữ quốc gia gồm những khoản nào, được quy định ra sao?

Theo tôi được biết, dự trữ quốc gia là dự trữ các hàng hóa, thiết bị, vật tư, do Nhà nước quản lý nhằm kịp thời đáp ứng các yêu cầu của quốc gia về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và phục vụ quốc phòng, an ninh. Vậy nguồn vốn dùng cho việc mua và bán hàng dự trữ quốc gia được lấy từ đâu và được quy định như thế nào? Dự toán ngân sách về dự trữ quốc gia được lập và phân bổ như thế nào?

Hàng dự trữ quốc gia là gì?

Hàng dự trữ quốc gia là gì?

Hàng dự trữ quốc gia là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Dự trữ quốc gia 2012, hàng dự trữ quốc gia là vật tư, thiết bị, hàng hóa trong Danh mục hàng dự trữ quốc gia do Nhà nước quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia.

Danh mục hàng dữ trữ quốc gia này bao gồm những nhóm hàng quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Dự trữ quốc gia 2012, gồm:

a) Lương thực;

b) Vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn;

c) Vật tư thông dụng động viên công nghiệp;

d) Muối trắng;

đ) Nhiên liệu;

e) Vật liệu nổ công nghiệp;

g) Hạt giống cây trồng;

h) Thuốc bảo vệ thực vật;

i) Hóa chất khử khuẩn, khử trùng làm sạch môi trường, xử lý nguồn nước sinh hoạt và trong nuôi trồng thủy sản;

k) Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho người;

l) Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, cây trồng, nuôi trồng thủy sản;

m) Vật tư, thiết bị, hàng hóa phục vụ quốc phòng, an ninh.

Vốn mua hàng dự trữ quốc gia gồm những khoản nào?

Vốn mua hàng dự trữ quốc gia hàng năm bao gồm những khoản quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 145/2013/TT-BTC:

- Vốn do ngân sách bố trí tăng dự trữ quốc gia trong kế hoạch nhà nước giao hàng năm và khoản ngân sách bổ sung cho mua bù hàng dự trữ quốc gia (nếu có);

- Vốn bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;

- Vốn khác theo quy định của pháp luật.

Việc cấp vốn mua hàng dự trữ quốc gia được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 145/2013/TT-BTC, sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 131/2018/TT-BTC như sau:

"2. Cấp vốn mua hàng dự trữ quốc gia
a) Thực hiện chi theo hình thức lệnh chi tiền: Trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý) cùng hồ sơ cấp vốn kèm theo; trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Tổng cục Dự trữ Nhà nước kiểm tra hồ sơ, thủ tục đã đáp ứng các điều kiện chi theo quy định và lập Thông tri duyệt y dự toán gửi Vụ Ngân sách nhà nước (Bộ Tài chính) cấp vốn theo điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng mua hàng dự trữ quốc gia cho các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị dự trữ quốc gia. Trường hợp, trong hợp đồng nhập khẩu hàng dự trữ quốc gia có yêu cầu phải ký quỹ mở thư tín dụng (L/C) để thanh toán thì cấp vốn mua theo mức ký quỹ vào tài khoản ký quỹ của đơn vị ký hợp đồng nhập khẩu tại ngân hàng để thanh toán theo các điều khoản ghi trong hợp đồng nhập khẩu.
..."

Hồ sơ cấp phát được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 145/2013/TT-BTC, sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 131/2018/TT-BTC như sau:

Hồ sơ cấp vốn bằng hình thức lệnh chi tiền gồm:

- Dự toán vốn mua hàng dự trữ quốc gia được cấp có thẩm quyền giao.

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa mua hàng dự trữ quốc gia hoặc văn bản của Bộ Tài chính về nguyên tắc xác định giá mua hàng dự trữ quốc gia do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được phân công quản lý;

- Quyết định giá mua hàng dự trữ quốc gia của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia (nếu có);

- Quyết định giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch mua hàng của thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và một trong các quyết định sau: Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu; quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh; quyết định phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp; quyết định mua của mọi đối tượng của cấp có thẩm quyền giao;

- Hợp đồng mua hàng dự trữ quốc gia (nếu có);

- Văn bản đề nghị cấp vốn của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, hoặc của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý), hoặc của cơ quan, đơn vị được ủy quyền.

Vốn bán hàng dự trữ quốc gia được quy định như thế nào?

Vốn bán hàng dự trữ quốc gia được quy định tại Điều 8 Thông tư 145/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 131/2018/TT-BTC như sau:

(1) Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia được sử dụng vốn bán hàng để thực hiện mua hàng theo quyết định được cấp có thẩm quyền giao.

(2) Trường hợp chưa mua hàng ngay, trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc đợt bán hàng, các đơn vị thuộc bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và Tổng cục Dự trữ Nhà nước được giao nhiệm vụ bán hàng dự trữ quốc gia phải nộp số tiền bán hàng dự trữ quốc gia vào tài khoản tiền gửi vốn dự trữ quốc gia do bộ, ngành hàng dự trữ quốc gia quản lý, hoặc tài khoản tiền gửi vốn dự trữ quốc gia tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) quản lý (đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước).

Khi có nhu cầu sử dụng số tiền bán hàng đã nộp để thực hiện mua hàng dự trữ quốc gia, các đơn vị đề nghị Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước) cấp vốn mua hàng theo đúng quy định.

(3) Trường hợp vốn bán hàng dự trữ quốc gia không sử dụng để mua hàng dự trữ quốc gia, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt bán hàng, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) về số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước để tổng hợp báo cáo theo quy định.

(4) Đối với số tiền thu được từ bán hàng đã nộp vào tài khoản tiền gửi vốn dự trữ quốc gia mà chưa sử dụng hết trong năm, chậm nhất đến hết ngày 05 tháng 02 năm sau bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm đối chiếu số dư tiền gửi với Kho bạc Nhà nước và có văn bản cùng hồ sơ kèm theo gửi Tổng cục Dự trữ Nhà nước thẩm định; chậm nhất đến trước ngày 10 tháng 02 năm sau, Tổng cục Dự trữ Nhà nước có văn bản gửi Kho bạc Nhà nước để Kho bạc Nhà nước thông báo cho bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, Tổng cục Dự trữ Nhà nước số dư tiền gửi được chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện mua hàng dự trữ quốc gia hoặc nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định; đồng thời gửi Tổng cục Dự trữ Nhà nước để theo dõi.

Như vậy, bài viết đã cung cấp một số thông tin về hàng dự trữ quốc gia cũng như các quy định về vốn mua và vốn bán hàng dự trữ quốc gia để các cơ quan có thẩm quyền liền quan có thể thực hiện một cách chính xác nhất.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng dự trữ quốc gia

Trần Hồng Oanh

Hàng dự trữ quốc gia
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hàng dự trữ quốc gia có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng dự trữ quốc gia
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc nhập hàng dự trữ quốc gia để khắc phục hậu quả bão số 3 gây ra tại các tỉnh miền Bắc được quyết định bởi ai?
Pháp luật
Danh mục hàng dự trữ quốc gia gồm những gì? Hàng dự trữ quốc gia hao hụt vượt định mức trong quá trình bảo quản thì được xử lý như nào?
Pháp luật
Thủ kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia tương ứng với ngạch công chức nào? Yêu cầu về trình độ đào tạo với chức danh này?
Pháp luật
Danh mục hàng dự trữ quốc gia là gì? Ai có thẩm quyền điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia?
Pháp luật
Dựa vào kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá hàng dự trữ quốc gia thì đơn vị có hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá có thể ký với loại hợp đồng nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính nào?
Pháp luật
Tải Mẫu Báo cáo công tác quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia bao gồm những nội dung gì? Kho chứa hàng dự trữ quốc gia được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quản lý, thực hiện thanh tra và kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia là trách nhiệm của cơ quan nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp được lựa chọn thuê để bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng được những tiêu chí gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào