Hành vi sử dụng thuyền viên làm việc không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn bị xử lý như thế nào?

Cho em hỏi, liên quan đến xử phạt đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên giả thì xử lý như thế nào? Em là thuyền viên có kinh nghiệm 3 năm nhưng chưa có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có vi phạm không?

Để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cần đáp ứng những điều kiện gì?

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:

"3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNKNCM) thuyền trưởng, máy trưởng là giấy chứng nhận cho thuyền viên dù khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thủy nội địa."

Tại Điều 5 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định điều kiện chung dự thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn:

"1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại điểm b khoản 7, điểm b khoản 8, điểm b khoản 9, điểm b khoản 10, điểm b khoản 11 và điểm b khoản 12 Điều 6 của Thông tư này).
2. Đủ tuổi, đủ thời gian đảm nhiệm chức danh hoặc thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
3. Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp."

Theo đó, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, viết tắt là GCNKNCM thuyền trưởng là giấy chứng nhận cho thuyền viên dù khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thủy nội địa. Để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cần đáp ứng các điều kiện chung dự thi, kiểm tra theo quy định nêu trên.

Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà người dự thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn phải bảo đảm từng điều kiện cụ thể quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT.

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

Hồ sơ thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn gồm những giấy tờ gì?

Tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định:

"1. Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này."

Theo đó, cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cần chuẩn bị và nộp 01 bộ hồ sơ như trên.

Hành vi sử dụng thuyền viên làm việc trên phương tiện không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn bị xử lý như thế nào?

Vấn đề bạn thắc mắc, quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn giả của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại khoản 7 Điều 16 Nghị định 132/2015/NĐ-CP đã hết hiệu lực. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành quy định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm, điều kiện của thuyền viên, người lái phương tiện như sau:

Căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 21 Nghị định 139/2021/NĐ-CP:

"Điều 21. Vi phạm quy định về trách nhiệm, điều kiện của thuyền viên, người lái phương tiện
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đủ điều kiện về sức khỏe, tuổi khi điều khiển hoặc lái phương tiện;
b) Thuyền trưởng không trực tiếp điều khiển phương tiện khi qua cầu, âu tàu, ra, vào cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và các trường hợp khác theo quy định;
c) Thuyền viên không phải là thuyền trưởng mà trực tiếp điều khiển phương tiện khi qua cầu, âu tàu, ra, vào cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu hoặc trong các trường hợp khác theo quy định thuyền trưởng phải trực tiếp điều khiển phương tiện;
d) Nhận, sử dụng phương tiện không đảm bảo điều kiện hoạt động hoặc không đủ định biên theo quy định;
đ) Nhận, sử dụng thuyền viên làm việc trên phương tiện không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định;
e) Bố trí chức danh thuyền viên không phù hợp với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên."

Theo đó, hành vi sử dụng thuyền viên làm việc trên phương tiện không có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

Mai Hoàng Trúc Linh

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy hai tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính dưới 750 kW cần điều kiện gì?
Pháp luật
Cá nhân muốn tham dự thi cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba trên phương tiện thủy nội địa thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Người thực hiện nhiệm vụ chấm kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn trên phương tiện thủy nội địa có phải tham dự tập huấn nghiệp vụ không?
Pháp luật
Thành viên Ban coi thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn trên phương tiện thủy nội địa có hành vi ứng xử không đúng mực thì bị xử lý vi phạm thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện thủy nội địa gồm những gì?
Pháp luật
Để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được dự thi cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư trên phương tiện thủy nội địa?
Pháp luật
Máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên phải đáp ứng những tiêu chuẩn chuyên môn nào?
Pháp luật
Cần đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu của tàu biển Việt Nam từ 500 GT trở lên?
Pháp luật
Để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thợ máy trực ca tàu biển Việt Nam cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào