Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là gì? Quy định về trang bị Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà?

Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là gì? Quy định về trang bị Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà? Trường hợp nào không cần trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà theo quy định hiện hành?

Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là gì?

Căn cứ Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí giải thích về Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà như sau:

3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 4530, TCVN 4879, TCVN 5307, TCVN 5684, TCVN 5738, TCVN 6100, 6101, TCVN 6223, TCVN 6305 (tất cả các phần), TCVN 7026, TCVN 7027, TCVN 7161 (tất cả các phần), TCVN 7336, TCVN 7435 (tất cả các phần), TCVN 7568-1, TCVN 12110, TCVN 12314-1, TCVN 13316 (tất cả các phần), TCVN 13332, TCVN 13333,TCVN 13456, và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
3.4
Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà (Outdoor fire fighting water supply system)
Hệ thống các thiết bị chuyên dùng được lắp đặt ngoài nhà để cấp nước phục vụ cho công tác chữa cháy.
...

Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà (Outdoor fire fighting water supply system) là hệ thống các thiết bị chuyên dùng được lắp đặt ngoài nhà để cấp nước phục vụ cho công tác chữa cháy.

Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là gì? Quy định về trang bị Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà?

Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là gì? Quy định về trang bị Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà? (hình từ internet)

Quy định về trang bị Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà ra sao?

Căn cứ Phụ lục C Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí quy định về trang bị Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà như sau:

Phụ lục C

(Quy định)

Quy định về trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

Bảng C.1 - Quy định về trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

TT

Loại nhà, công trình

Quy mô

1.

Đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo quy định của pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên [5]

Không phụ thuộc quy mô

2.

Nhà dưỡng lão, nhà chăm sóc người khuyết tật

Không phụ thuộc quy mô

3.

Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà văn hóa, nhà cho mục đích tôn giáo.

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

4.

Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

5.

Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non

Từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích 3 000 m3 trở lên

6.

Trường học và các cơ sở giáo dục khác (ngoại trừ nhà trẻ)

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

7.

Nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện, trạm y tế, phòng khám, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác theo quy định của pháp luật hiện hành [3]

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 3 000 m3 trở lên

8.

Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

Không phụ thuộc quy mô

9.

Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện

Không phụ thuộc quy mô

10.

Thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp

Khối tích từ 1 500 m3 trở lên

11.

Câu lạc bộ, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc diện tích từ 10 000 m2 trở lên

12.

Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1 500 m3 trở lên hoặc bố trí trong tầng hầm, tầng bán hầm

13.

Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị

Không phụ thuộc vào quy mô

14.

Cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, cửa hàng tiện ích và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa chất dễ cháy

Khối tích từ 5 000 m3 trở lên

15.

Nhà hàng, cửa hàng ăn uống

Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

16.

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành [1]

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

17.

Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ

Khối tích từ 5 000 m3 trở lên

18.

Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

19.

Sân vận động

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

20.

Nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo theo quy định của pháp luật hiện hành [6], [8]

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

21.

Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa;

Không phụ thuộc quy mô

22.

Nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

23.

Các hạng mục thành phần của Công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe máy

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

24.

Nhà lưu giữ (gara), trưng bày, bảo dưỡng ô tô, xe máy

Khối tích từ 3 000 m3 trở lên

25.

Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu;

Không phụ thuộc quy mô

26.

Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cơ sở kinh doanh khí đốt

Không phụ thuộc quy mô

27.

Cơ sở công nghiệp, nhà sản xuất, nhà kho và các công trình có công năng tương tự


27.1.

Hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C

Diện tích từ 300 m2 hoặc khối tích từ 1 500 m3 hoặc cao từ 2 tầng trở lên

27.2.

Hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E

Diện tích từ 500 m2 hoặc khối tích từ 2 500 m3 trở lên

28.

Trạm biến áp

Điện áp từ 110 kV trở lên

29.

Nhà máy điện

Không phụ thuộc quy mô

30.

Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ

Khối tích từ 1 000 m3 trở lên

31.

Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được

Khối tích từ 3 000 m3 trở lên

Như vậy, Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà được trang bị như bảng trên, tùy thuộc vào từng loại công trình xây dựng.

Trường hợp nào không cần trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà?

Theo tiểu mục 5.4 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí quy định về trang bị Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà như sau:

5.4 Trang bị, bố trí hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.
...
5.4.2 Trang bị, bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.
5.4.2.1 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà phải được trang bị theo quy định tại Phụ lục C.
5.4.2.2 Trường hợp nhà, công trình nằm trong phạm vi bán kính phục vụ đến mọi điểm của nhà xét theo phương ngang không lớn hơn 200 m tính theo đường di chuyển của vòi chữa cháy đi bên ngoài nhà từ trụ cấp nước chữa cháy hoặc bãi đỗ, bến lấy nước của ao, hồ, sông, bể nước công cộng, nếu:
- Lưu lượng và trữ lượng nước chữa cháy bảo đảm theo quy định, thì cho phép không trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.
...

Theo đó, trường hợp lưu lượng và trữ lượng nước chữa cháy bảo đảm theo quy định, thì cho phép không trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hệ thống cấp nước chữa cháy

Phạm Thị Xuân Hương

Hệ thống cấp nước chữa cháy
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hệ thống cấp nước chữa cháy có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hệ thống cấp nước chữa cháy Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Pháp luật
Trong việc sản xuất bao bì thực phẩm thì đường ống dây dẫn nước phải tuân thủ những gì? Có các biện pháp nào trong phòng ngừa ô nhiễm?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào