Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin nào?

Người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác thì có được cấp hộ chiếu ngoại giao không? Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin nào?

Người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác thì có được cấp hộ chiếu ngoại giao không?

Căn cứ Điều 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 hoặc Điều 9 của Luật này;
2. Được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

Như vậy, theo quy định trên, đối tượng được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác thì được cấp hộ chiếu ngoại giao.

Thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác được quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

(1) Bộ Chính trị; Ban Bí thư; Ban, Ủy ban, cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương.

(2) Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước.

(3) Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.

(4) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.

(5) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

(6) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

(7) Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(8) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

(9) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

(10) Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan.

(11) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu.

Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin nào?

Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin nào? (Hình từ Internet)

Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a và điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:

Giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.
đ) Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
3. Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Ảnh chân dung;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Giới tính;
d) Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh;
đ) Quốc tịch;
e) Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn;
g) Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;
h) Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại;
i) Thông tin khác do Chính phủ quy định.

Như vậy, theo quy định trên, hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin sau đây:

(1) Ảnh chân dung;

(2) Họ, chữ đệm và tên;

(3) Giới tính;

(4) Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh;

(5) Quốc tịch;

(6) Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn;

(7) Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;

(8) Chức vụ, chức danh phù hợp với yêu cầu đối ngoại;

(9) Thông tin khác do Chính phủ quy định.

Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn bao nhiêu năm? Có được gia hạn hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, theo quy định trên, hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm và khi hết thời hạn thì có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu ngoại giao

Phan Thị Như Ý

Hộ chiếu ngoại giao
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hộ chiếu ngoại giao có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu ngoại giao
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao có được cấp cho Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao không? Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao là bao lâu?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin nào?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho vợ hoặc chồng của những đối tượng nào khi cùng đi theo hành trình công tác?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao chỉ được gia hạn một lần đúng không? Cấp hộ chiếu ngoại giao ở nước ngoài được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Vợ của Chủ tịch nước có được cấp hộ chiếu ngoại giao không? Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao này là bao lâu?
Pháp luật
Con của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì có được cấp hộ chiếu ngoại giao không? Trong hộ chiếu ngoại giao của chủ tịch UBND tỉnh có ghi chức danh chủ tịch không?
Pháp luật
Thế nào là hộ chiếu ngoại giao? Những đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao và thẩm quyền cho phép cấp hộ chiếu ngoại giao là cơ quan nào?
Pháp luật
Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương MTTQVN có thời hạn bao lâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào