Hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn mới của của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên cần những giấy tờ nào?

Cho tôi hỏi hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp đối với thành viên góp vốn mới là tổ chức của tổ chức tài chính vi mô theo hình thức công ty TNHH hai thành viên trở lên cần những giấy tờ gì? Việc chuyển nhượng cần hoàn tất trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày được chấp thuận? Câu hỏi của anh Đạt từ Hải Phòng.

Hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn mới của của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên cần những giấy tờ nào?

chuyển nhượng Phần vốn góp

chuyển nhượng phần vốn góp (Hình từ Internet)

Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2018/TT-NHNN thì hồ sồ sơ đề nghị chuyển nhượng phần vốn góp giữ thành viên góp vốn cũ và thành viên góp vốn mới là tổ chức cần các giấy tờ sau:

(1) Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển nhượng phần vốn góp, trong đó nêu rõ:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ chuyển nhượng phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị Phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;

- Lý do chuyển nhượng;

- Thời điểm dự kiến thực hiện chuyển nhượng;

(2) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc chuyển nhượng phần vốn góp;

(3) Văn bản cam kết chuyển nhượng phần vốn góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới;

(4) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp;

(5) Các văn bản, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các Điều kiện về thành viên góp vốn và tỷ lệ sở hữu vốn góp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, gồm:

(6) Hồ sơ thành viên góp vốn mới là tổ chức:

- Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;

- Điều lệ của tổ chức;

- Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;

- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2018/TT-NHNN, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa); TẢI VỀ

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô;

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền kề năm nộp hồ sơ và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (Báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán độc lập) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị nhận chuyển nhượng phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là doanh nghiệp);

- Báo cáo hoạt động trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ (đối với thành viên góp vốn mới không phải là doanh nghiệp);

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là ngân hàng nước ngoài);

- Bảng kê khai người có liên quan của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 10/2018/TT-NHNN. tải về

Tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên

Tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên (hình từ Internet)

Thủ tục chấp thuận hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Phần vốn góp cho thành viên góp vốn mới được thực hiện ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về thủ tục chấp thuận chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên như sau:

Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới (bên mua, bên nhận chuyển nhượng) của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
...
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần vốn gópv của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Như vậy, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước xem xét.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Việc chuyển nhượng Phần vốn góp cho thành viên góp vốn mới của của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên cần hoàn tất trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về thời hạn để hoàn thành việc chuyển nhượng như sau:

Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới (bên mua, bên nhận chuyển nhượng) của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
...
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.

Như vậy, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc chuyển nhượng Phần vốn góp.

Quá thời hạn trên, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển nhượng phần vốn góp

Trần Thành Nhân

Chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chuyển nhượng phần vốn góp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển nhượng phần vốn góp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xử lý trường hợp tự ý chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác mà không chào bán cho các thành viên còn lại trong công ty TNHH 2 thành viên?
Pháp luật
Giá trị quyền sử dụng đất là gì? Có được nhận chuyển nhượng phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên trong công ty TNHH hai thành viên có phải là tranh chấp dân sự hay không?
Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp quỹ thành viên mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp của công ty TNHH MTV mới nhất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chuyển nhượng phần vốn góp bằng quyền sử dụng đất tại công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có được không?
Pháp luật
Chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân cư trú chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH chịu thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
Pháp luật
Chuyển nhượng phần vốn góp có phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không? Nếu có mà không thực hiện thì có bị xử lý không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào