Hồ sơ đăng ký xe máy cho người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam quy định như thế nào? Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là ở đâu?

Cho tôi hỏi tôi có người bạn nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì hiện nay quy định về hồ sơ đăng ký xe máy cho người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam như thế nào? Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là ở đâu? Xin cảm ơn!

Hồ sơ đăng ký xe máy cho người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định như sau:

"Điều 7. Giấy khai đăng ký xe
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 8. Giấy tờ của xe
1. Giấy tờ nguồn gốc xe:
a) Đối với xe nhập khẩu:
Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng, xe viện trợ dự án: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo quy định.
Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo: Tờ khai hải quan theo quy định, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe và Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo quy định phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo quy định. Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo quy định (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.
Xe thuế suất bằng 0%: Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định trong đó phải ghi nhãn hiệu xe và số máy, số khung.
Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc: Tờ khai hải quan theo quy định và Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe;
...
3. Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:
a) Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó;
b) Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
...
2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
3. Chủ xe là người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
..."

Theo đó, khi người nước ngoài muốn đăng ký xe máy tại Việt Nam thì tuân thủ theo quy định trên.

Tải về mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023: Tại Đây

Đăng ký xe máy

Đăng ký xe máy

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định như sau:

"Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
...
3. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này).
5. Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 3 Thông tư này):
Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
Điều kiện, thẩm quyền, thời hạn hoàn thành phân cấp đăng ký, cấp biển số xe của Công an cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Thông tư này.
..."

Theo đó, khi người nước ngoài muốn đăng ký xe máy (xe mô tô bao gồm xe máy) tại cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số.

Thời hạn cấp đăng ký xe máy của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA, quy định như sau:

"Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ."

Theo đó, thời hạn cấp đăng ký xe máy cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký xe máy

Lê Đình Khôi

Đăng ký xe máy
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký xe máy có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký xe máy
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bốc biển xe máy lần đầu ở đâu? Cá nhân đăng ký xe máy khi chưa đủ 18 tuổi có cần ba mẹ đi cùng không?
Pháp luật
Làm lại đăng ký xe máy ở đâu? Lệ phí làm lại đăng ký xe máy là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký xe máy online trên Cổng dịch vụ công? Thủ tục đăng ký xe theo Thông tư 24/2023/TT-BCA ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy điện mới nhất 2023? Hồ sơ đăng ký xe máy điện gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Chủ xe máy muốn đăng ký xe trực tuyến qua mạng internet được không? Mẫu Giấy khai đăng ký xe máy được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người tạm trú có được đăng ký xe máy tại nơi tạm trú không? Thủ tục đăng ký xe máy quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký xe máy cho người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam quy định như thế nào? Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là ở đâu?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký xe máy thì hồ sơ thực hiện như thế nào? Khi thực hiện thủ tục đăng ký xe máy thì có phải nộp lệ phí trước bạ hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký lần đầu tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe năm 2023? Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe bao gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy? Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào