Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu nào? Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau thương nhân Việt Nam chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu nào? Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa? Câu hỏi của anh Q đến từ TP.HCM.

Trong trường hợp nào thương nhân Việt Nam chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép?

Căn cứ tại Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài:

Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
3. Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
...

Như vậy, thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Riêng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.

Trong trường hợp nào thương nhân Việt Nam chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép?

Trong trường hợp nào thương nhân Việt Nam chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu nào? Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa?

Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài:

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu sau:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định này: 1 bản chính

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa:

Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.

Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có văn bản trả lời Bộ Công Thương.

Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.

Hợp đồng gia công hàng hóa phải có tối thiểu các điều khoản nào?

Theo quy định tại Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:

- Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.

- Tên, số lượng sản phẩm gia công.

- Giá gia công.

- Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.

- Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.

- Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).

- Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.

- Địa điểm và thời gian giao hàng.

- Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.

- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng gia công

Phan Thanh Thảo

Hợp đồng gia công
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng gia công có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng gia công
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông báo hợp đồng gia công trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố không phản hồi theo Quyết định 2538 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng gia công mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Đối tượng của hợp đồng gia công là gì?
Pháp luật
Mẫu mới nhất hợp đồng gia công lắp sắt thép năm 2024? Căn cứ đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng gia công phần mềm 2023? Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công phần mềm?
Pháp luật
Hướng dẫn quy trình Thông báo hợp đồng gia công trong hoạt động đặt gia công tại nước ngoài? Mẫu Thông báo?
Pháp luật
Thương nhân được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép khi nào?
Pháp luật
Nội dung hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài? Có được mượn thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu nào? Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa?
Pháp luật
Hợp đồng gia công hàng hóa giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài phải thanh lý khi nào?
Pháp luật
Hợp đồng gia công trong thương mại là gì? Pháp luật có quy định về hình thức của hợp đồng này không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào