Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần những loại giấy tờ nào? Giấy phép do cơ quan nhà nước nào cấp?
- Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào cấp?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần những loại giấy tờ nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển được cơ quan quản lý chuyên ngành giải quyết trong thời gian bao lâu?
Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào cấp?
Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:
Cấp giấy phép viễn thông
...
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông ngoài trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng ngoài trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
...
Từ quy định trên thì đối với giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cho tổ chức là cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần những loại giấy tờ nào?
Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 25/2011/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần một số loại giấy tờ như:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
(2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập, giấy phép hoạt động hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức đề nghị cấp phép;
(3) Bản sao có chứng thực điều lệ, văn bản quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa các thành viên (nếu có);
(4) Đề án thiết lập mạng, trong đó nêu rõ: Mục đích thiết lập mạng; cấu hình mạng; chủng loại thiết bị; dịch vụ sử dụng; thành viên của mạng (nếu có); phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng; tần số, mã, số viễn thông đề nghị sử dụng (nếu có); trang thiết bị và biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
Lưu ý: tổ chức đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng phải gửi 3 bộ hồ sơ tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần những loại giấy tờ nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển được cơ quan quản lý chuyên ngành giải quyết trong thời gian bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:
Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
...
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định, xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết. trường hợp có những vấn đề phát sinh đòi hỏi phải thẩm tra thêm thì thời hạn xét cấp phép có thể kéo dài nhưng không được quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với hồ sơ thiết lập mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an.
...
Theo quy định trên thì cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định, xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết.
Trường hợp có những vấn đề phát sinh đòi hỏi phải thẩm tra thêm thì thời hạn xét cấp phép có thể kéo dài nhưng không được quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ 01/01/2025, có những phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Mức đóng bảo hiểm TNLĐ là bao nhiêu?
- Danh mục số lượng phương tiện PCCC và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội PCCC cơ sở theo Thông tư 55/2024 thế nào?
- Người làm công tác xã hội là ai? Việc đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác xã hội được quy định như thế nào?
- Tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2025 chính thức theo Hướng dẫn 4705? Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu ra sao?
- Bác sỹ thay đổi chức danh chuyên môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề có được cấp mới giấy phép hành nghề?