Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép SDTS&TBVTĐ đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động như thế nào?
- Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động là gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động như thế nào?
- Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động ở đâu?
Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động là gì?
Theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động là mạng thông tin gồm các đài vô tuyến điện di động hoặc các đài vô tuyến điện cố định và di động do tổ chức, cá nhân thiết lập để phục vụ liên lạc cho các thành viên của mạng, không nhằm mục đích sinh lợi trực tiếp từ hoạt động của mạng.
...
Theo đó, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động là mạng thông tin gồm các đài vô tuyến điện di động hoặc các đài vô tuyến điện cố định và di động do tổ chức, cá nhân thiết lập để phục vụ liên lạc cho các thành viên của mạng, không nhằm mục đích sinh lợi trực tiếp từ hoạt động của mạng.
Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động như thế nào?
Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT về hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1g quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các tài liệu sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động gồm những thành phần sau đây:
- Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1g quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTTTT;
TẢI VỀ Mẫu bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các tài liệu sau:
+ Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
+ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).
Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động ở đâu?
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT về cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép như sau:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nộp hồ sơ và nhận giấy phép tại một trong các cơ quan sau:
a) Cục Tần số vô tuyến điện;
b) Các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện;
c) Các cơ quan phối hợp khác do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền. Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần, Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh nộp hồ sơ và nhận giấy phép tại Cục Tần số vô tuyến điện.
Theo đó, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động nộp hồ sơ và nhận giấy phép tại một trong các cơ quan sau:
- Cục Tần số vô tuyến điện;
- Các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện;
- Các cơ quan phối hợp khác do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền. Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện.
Nguyễn Quốc Bảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thiết bị vô tuyến điện có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?