Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không cần những giấy tờ nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không cần những giấy tờ nào?
- Việc giải quyết việc cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không được giải quyết trong thời hạn bao nhiêu ngày?
- Doanh nghiệp bị hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không trong những trường hợp nào?
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không cần những giấy tờ nào?
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP) quy định về việc cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không như sau:
Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi các nội dung trong giấy phép.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi nội dung giấy phép (nếu có).
...
Như vậy, việc cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sẽ được thực hiện trong trường hợp giấy phép bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi các nội dung trong giấy phép.
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CPTẢI VỀ;
- Bản sao các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi nội dung giấy phép (nếu có).
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không cần những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)
Việc giải quyết việc cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không được giải quyết trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Căn cứ khoản 4 và khoản 6 Điều 19 Nghị định 62/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP) quy định về việc giải quyết và cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không như sau:
Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
..
4. Đối với giấy phép cấp lại do bị mất, rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
...
6. Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không của doanh nghiệp sẽ được giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.
Doanh nghiệp bị hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không trong những trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về những trường hợp mà doanh nghiệp bị hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không như sau:
Hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin không trung thực trong quá trình đề nghị cấp giấy phép;
b) Không duy trì mức vốn tối thiểu liên tục trong quá trình hoạt động;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp;
đ) Bị Cục Hàng không Việt Nam khuyến cáo lần thứ ba trong thời hạn 12 tháng mà không khắc phục được;
e) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, điều kiện kinh doanh, giá dịch vụ, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;
g) Không bắt đầu cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép.
2. Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định về việc giấy phép bị hủy bỏ hiệu lực, nêu rõ lý do. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải chấm dứt ngay việc cung cấp dịch vụ theo quyết định đã được ban hành.
Theo đó, nêu doanh nghiệp thuộc môt trong các trường hợp tại quy định pháp luật vừa nêu trên thì sẽ bị Cục Hàng không Việt Nam hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không.
Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định về việc giấy phép bị hủy bỏ hiệu lực, nêu rõ lý do. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải chấm dứt ngay việc cung cấp dịch vụ theo quyết định đã được ban hành.
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dịch vụ hàng không có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?