Hồ sơ đề nghị chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế bao gồm những tài liệu gì?
- Điều kiện cho phép chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế được quy định thế nào?
- Hồ sơ đề nghị chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế bao gồm những tài liệu gì?
- Trình tự giải quyết thủ tục chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế được thực hiện thế nào?
Điều kiện cho phép chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 1 Mục A Thủ tục hành chính được bổ sung và sửa đổi lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 274a/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định như sau:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
1. Thủ tục chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế
...
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cho phép chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế:
a) Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
b) Cảng hàng không, sân bay đã được cấp sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay đảm bảo phục vụ các chuyến bay quốc tế;
c) Cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác các chuyến bay quốc tế.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
...
Như vậy, theo quy định thì điều kiện cho phép chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế gồm:
(1) Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
(2) Cảng hàng không, sân bay đã được cấp sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay đảm bảo phục vụ các chuyến bay quốc tế;
(3) Cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác các chuyến bay quốc tế.
Điều kiện cho phép chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế bao gồm những tài liệu gì?
Căn cứ khoản 1 Mục A Thủ tục hành chính được bổ sung và sửa đổi lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 274a/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định như sau:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
1. Thủ tục chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế
...
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị, bao gồm các nội dung: Tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, quy mô, loại hình cảng hàng không, sân bay; cấp sân bay; thời gian đề nghị chuyển thành cảng hàng không quốc tế;
- Văn bản giải trình, chứng minh về việc đủ điều kiện chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế:
+ Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
+ Cảng hàng không, sân bay đã được cấp sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay đảm bảo phục vụ các chuyến bay quốc tế;
+ Cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác các chuyến bay quốc tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị, bao gồm các nội dung:
- Tên cảng hàng không, sân bay;
- Vị trí, quy mô, loại hình cảng hàng không, sân bay;
- Cấp sân bay;
- Thời gian đề nghị chuyển thành cảng hàng không quốc tế;
(2) Văn bản giải trình, chứng minh về việc đủ điều kiện chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
- Cảng hàng không, sân bay đã được cấp sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay đảm bảo phục vụ các chuyến bay quốc tế;
- Cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác các chuyến bay quốc tế.
Trình tự giải quyết thủ tục chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế được thực hiện thế nào?
Căn cứ khoản 1 Mục A Thủ tục hành chính được bổ sung và sửa đổi lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 274a/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định như sau:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
1. Thủ tục chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Y tế.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, các bộ ngành có văn bản trả lời, trường hợp không thống nhất phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của các bộ ngành, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
...
Như vậy, trình tự giải quyết thủ tục chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế được thực hiện như sau:
(1) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Y tế.
(3) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, các bộ ngành có văn bản trả lời, trường hợp không thống nhất phải nêu rõ lý do.
(4) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của các bộ ngành, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cảng hàng không có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?
- Sự ra đời của Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc? Thời gian tổ chức Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11?
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh gôn là bao nhiêu? Xác định số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi kinh doanh gôn?
- 03 lưu ý quan trọng khi đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm? Điều kiện cơ bản để được đánh giá xếp loại?