Hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa cần những giấy tờ, tài liệu nào theo quy định hiện nay?

Cho tôi hỏi để thực hiện gia hạn hoạt động của cảng thủy nội địa thì hồ sơ gian hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền có những loại giấy tờ gì? Sau khi hồ sơ gia hạn đã được phê duyệt và được cấp văn bản gia hạn thì ngoài tổ chức khai thác ra thì văn bản gia hạn còn được cơ quan có thẩm quyền gửi đến những cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nào khác hay không? Câu hỏi của anh Cường từ Huế.

Hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa cần những giấy tờ nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ khoản 6 Điều 20 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa như sau:

Công bố lại và gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
...
6. Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
a) Cảng, bến thủy nội địa khi hết thời hạn hoạt động ghi trong quyết định công bố, nếu chủ cảng, bến có nhu cầu tiếp tục khai thác và được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng đất thì được xem xét gia hạn hoạt động;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động, gồm: Đơn đề nghị gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa; giấy tờ liên quan đến đất xây dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng;
c) Chủ cảng, bến nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến cơ quan công bố hoạt động cảng, bến thủy nội địa. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền bố hoạt động cảng, bến thủy nội địa có văn bản gia hạn hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.

Theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa chỉ cần:

- Đơn đề nghị gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa;

- Giấy tờ liên quan đến đất xây dựng cảng thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng.

Hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa cần những giấy tờ nào theo quy định hiện nay?

Hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa cần những giấy tờ nào theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Văn bản gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa sẽ được cơ quan gia hạn hoạt động gửi tới những đối tượng nào?

Căn cứ khoản 7 Điều 20 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về các đối tượng được nhận văn bản gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa như sau:

Công bố lại và gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
...
7. Cơ quan công bố lại, gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa có trách nhiệm gửi quyết định công bố lại, văn bản gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa cho người quản lý khai thác cảng, bến, Cảng vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cảng, bến thủy nội địa và tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định; cập nhật thông tin cảng, bến thủy nội địa đã được công bố trên phần mềm cơ sở dữ liệu cảng, bến thủy nội địa của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Theo đó, cơ quan gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa có trách nhiệm gửi văn bản gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa cho người quản lý khai thác cảng; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cảng thủy nội địa và tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cập nhật thông tin cảng hủy nội địa đã được công bố trên phần mềm cơ sở dữ liệu cảng, bến thủy nội địa của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Cơ quan thực hiện gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa gồm những cơ quan nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ khoản 2 Điều 20 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về cơ quan gia hạn hoạt động như sau:

Công bố lại và gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
...
2. Thẩm quyền công bố lại, gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
Cơ quan công bố hoạt động cảng, bến thủy nội địa quy định tại khoản 1 Điều 18, khoản 1 Điều 19 Nghị định này đồng thời là cơ quan có thẩm quyền công bố lại, gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
...

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 18 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Công bố hoạt động cảng, bến thủy nội địa
1. Thẩm quyền công bố hoạt động
Cơ quan thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này đồng thời là cơ quan có thẩm quyền công bố hoạt động cảng, bến thủy nội địa.

Dẫn chiếu khoản 2 Điều 15 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền thỏa thuận như sau:

Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
...
2. Thẩm quyền thỏa thuận
a) Bộ Giao thông vận tải thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài;
b) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng thủy nội địa có vùng nước, vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định;
c) Sở Giao thông vận tải thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
...

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền gia hạn hoạt động cảng thủy nội địa sẽ bao gồm:

- Bộ Giao thông vận tải nếu cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.

- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam nếu là cảng thủy nội địa quốc gia, cảng thủy nội địa có vùng nước, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia.

- Sở Giao thông vận tải nếu là cảng thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng thủy nội địa

Trần Thành Nhân

Cảng thủy nội địa
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cảng thủy nội địa có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng thủy nội địa
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cửa khẩu cảng thủy nội địa là gì? Cửa khẩu cảng thủy nội địa bao gồm những khu vực như thế nào?
Pháp luật
Cảng thủy nội địa là gì? Không niêm yết bảng nội quy hoạt động theo quy định tại cảng thủy nội địa bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng được phân cấp kỹ thuật dựa trên những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Công tác phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được thực hiện theo trình tự nào?
Pháp luật
Phương tiện thủy nước ngoài muốn vào cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng cần chuẩn bị hồ sơ thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào hoạt động cảng, bến thủy nội địa bị đóng hoặc tạm dừng? Hồ sơ và thủ tục công bố đóng cảng thủy nội địa và bến thủy nội địa như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào cảng, bến thủy nội địa được công bố lại hoạt động? Trình tự thủ tục công bố lại hoạt động cảng, bến thủy nội địa?
Pháp luật
Muốn xây dựng cảng thủy nội địa và bến thủy nội địa về thỏa thuận thông số kĩ thuật cần chuẩn bị hồ sơ gì? Chủ cảng, bến thủy nội địa được quy định như thế nào?
Pháp luật
Muốn nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa cần phải đảm bảo các điều kiện gì? Hồ sơ thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa bao gồm những gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa sẽ được áp dụng trong trường hợp nào? Việc tổ chức xác định cấp cảng đối với các cảng đã được công bố như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào