Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật bao gồm những nội dung gì theo quy định?
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật bao gồm những nội dung gì theo quy định?
Căn cứ khoản 9 Mục I Quyết định 697/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định về thủ tục hành chính cấp tỉnh như sau:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
...
9. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
...
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
+ Bản sao sổ hộ khẩu;
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
+ Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật, đại diện gia đình có người khuyết tật, người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật bao gồm những nội dung sau đây:
(1) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định;
(2) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
(3) Bản sao sổ hộ khẩu;
(4) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
(5) Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội.
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật bao gồm những nội dung gì theo quy định? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào được quyền yêu cầu thực hiện thủ tục trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật?
Căn cứ khoản 9 Mục I Quyết định 697/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định về thủ tục hành chính cấp tỉnh như sau:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
...
9. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
...
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật, đại diện gia đình có người khuyết tật, người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
...
Như vậy, theo quy định, những đối tượng được quyền yêu cầu thực hiện thủ tục trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật bao gồm:
(1) Người khuyết tật;
(2) Đại diện gia đình có người khuyết tật;
(3) Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật.
Ai có thẩm quyền ký quyết định trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật?
Căn cứ khoản 9 Mục I Quyết định 697/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định về thủ tục hành chính cấp tỉnh như sau:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
...
9. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
- Trình tự, thời gian thực hiện:
...
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc;
+ Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
...
Như vậy, theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là người có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Người khuyết tật có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Thời hạn phê duyệt kế hoạch cải tạo nhà chung cư? Tiêu chí đánh giá chất lượng nhà chung cư để đưa vào kế hoạch được xác định theo quy trình nào?
- Quy trình đánh giá Đảng viên cuối năm 2024? Quy trình đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm 2024 thế nào?
- Khối lượng của loại vàng miếng SJC do cơ quan nào quyết định? Quy trình gia công vàng miếng SJC từ vàng của Ngân hàng Nhà nước?
- Mẫu phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên mầm non mới nhất? Tải về tại đâu?