Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước chuyển Viện kiểm sát gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi việc xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào? Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước chuyển Viện kiểm sát gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh NDT từ Nghệ An.

Việc xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về nguyên tắc xét miễn, giảm thi hành án như sau:

Nguyên tắc xét miễn, giảm thi hành án
1. Việc xét miễn, giảm thi hành án phải được thực hiện khách quan, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng thời hạn và các quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, pháp luật có liên quan.
2. Người được xét miễn, giảm thi hành án không phải nộp chi phí liên quan đến việc xét miễn, giảm. Chi phí cho việc xét miễn, giảm thi hành án được lấy từ kinh phí hoạt động của cơ quan thực hiện việc miễn, giảm thi hành án.

Như vậy, theo quy định, việc xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

(1) Việc xét miễn, giảm thi hành án phải được thực hiện khách quan, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng thời hạn và các quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, pháp luật có liên quan.

(2) Người được xét miễn, giảm thi hành án không phải nộp chi phí liên quan đến việc xét miễn, giảm.

Chi phí cho việc xét miễn, giảm thi hành án được lấy từ kinh phí hoạt động của cơ quan thực hiện việc miễn, giảm thi hành án.

Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước chuyển Viện kiểm sát gồm những nội dung gì?

Việc xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước chuyển Viện kiểm sát gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án như sau:

Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án
...
2. Hồ sơ chuyển Viện kiểm sát bao gồm các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 62 Luật Thi hành án dân sự; văn bản đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự; bản chụp quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án đối với trường hợp đã được giảm một phần nghĩa vụ thi hành án (nếu có).
Đối với hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm được lập khi có căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch này thì phải kèm theo đơn đề nghị xét miễn, giảm của người phải thi hành án.
3. Tài liệu khác chứng minh điều kiện được xét miễn, giảm thi hành án của người phải thi hành án quy định tại khoản 4 Điều 62 Luật Thi hành án dân sự là một trong các loại tài liệu sau:
a) Chứng từ thu - chi tiền thi hành án (nếu có);
...

Đồng thời, căn cứ Điều 62 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
Cơ quan thi hành án dân sự lập hồ sơ đề nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặc của Viện trưởng Viện kiểm sát trong trường hợp đề nghị xét miễn, giảm khoản tiền phạt;
2. Bản án, quyết định của Toà án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự;
3. Biên bản xác minh điều kiện thi hành án của người phải thi hành án được thực hiện trong thời hạn không quá 03 tháng trước khi đề nghị xét miễn, giảm;
4. Tài liệu khác chứng minh điều kiện được xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của người phải thi hành án, nếu có;
5. Ý kiến bằng văn bản của Viện kiểm sát cùng cấp trong trường hợp cơ quan thi hành án dân sự đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước chuyển Viện kiểm sát bao gồm:

(1) Bản án, quyết định của Toà án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự;

(2) Biên bản xác minh điều kiện thi hành án của người phải thi hành án được thực hiện trong thời hạn không quá 03 tháng trước khi đề nghị xét miễn, giảm;

(3) Tài liệu khác chứng minh điều kiện được xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của người phải thi hành án (nếu có);

(4) Văn bản đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự;

(5) Bản chụp quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án đối với trường hợp đã được giảm một phần nghĩa vụ thi hành án (nếu có).

Lưu ý: Đối với hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm được lập khi có căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC thì phải kèm theo đơn đề nghị xét miễn, giảm của người phải thi hành án.

Chấp hành viên phải lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án trong vòng bao lâu kể từ ngày có kết quả xác minh đủ điều kiện xét miễn, giảm thi hành án?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án như sau:

Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác minh, nếu người phải thi hành án đủ điều kiện xét miễn, giảm thi hành án, Chấp hành viên lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án, báo cáo Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự để chuyển Viện kiểm sát cùng cấp thực hiện kiểm sát theo quy định pháp luật. Việc gửi hồ sơ cho Viện kiểm sát được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch này.
2. Hồ sơ chuyển Viện kiểm sát bao gồm các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 62 Luật Thi hành án dân sự; văn bản đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự; bản chụp quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án đối với trường hợp đã được giảm một phần nghĩa vụ thi hành án (nếu có).
...

Như vậy, theo quy định, Chấp hành viên phải lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm thi hành án trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác minh, nếu người phải thi hành án đủ điều kiện xét miễn, giảm thi hành án.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi hành án dân sự

Nguyễn Thị Hậu

Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thi hành án dân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi hành án dân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 152/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định 62/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự thế nào?
Pháp luật
Việc thông báo thi hành án dân sự được thực hiện theo những hình thức nào? Khi nào được phép niêm yết công khai văn bản thông báo?
Pháp luật
Người phải thi hành án là cá nhân được chuyển giao nghĩa vụ thi hành án dân sự không? Có được miễn nghĩa vụ nêu không có tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Mẫu biên bản niêm phong tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Không có đủ tài sản để thực hiện thi hành án dân sự thì xử lý như thế nào? Ai thực hiện việc xác minh tài sản, điều kiện thi hành án dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm đình chỉ thi hành án là mẫu nào? Thời gian tạm đình chỉ thi hành án có tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án không?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự như thế nào? Hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả thi hành án dân sự gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu sổ nhận bản án quyết định tại cơ quan thi hành án dân sự mới nhất hiện nay? Bản án, quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay?
Pháp luật
Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản để thi hành án dân sự phải có những thông tin nào? Có phải nộp tất cả số tiền thu được từ việc khai thác tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Có được phép kê biên tài sản để bảo đảm thi hành án dân sự đối với tài sản đang có tranh chấp không liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào