Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau của viên chức quốc phòng điều trị nội trú gồm những gì và nộp cho cơ quan nào?

Tôi là viên chức quốc phòng tại một đơn vị sự nghiệp nhà nước. Tháng trước tôi bị sốt siêu vi và phải nằm viện 01 tuần để điều trị và theo dõi, hiện tại tôi muốn làm hồ sơ yêu cầu hưởng chế độ ốm đau nhưng tôi không biết hồ sơ cần những gì và tôi có thể nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau ở đâu? Câu hỏi của chị Mai đến từ Tuyên Quang.

Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau của viên chức quốc phòng điều trị nội trú gồm những gì?

Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau của viên chức quốc phòng điều trị nội trú gồm những gì?

Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau của viên chức quốc phòng điều trị nội trú gồm những gì? (Hình từ Internet)

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 136/2020/TT-BQP quy định về hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau như sau:

Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau
Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội, khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, cụ thể như sau:
1. Trường hợp điều trị nội trú: Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con dưới 7 tuổi của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến, hoặc giấy chuyển viện. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.

Chiếu theo quy định này, chị cần chuyển bị các giấy tờ sau và nộp tại cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương để được giải quyết:

– Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của chị;

– Trong trường chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến, hoặc giấy chuyển viện.

Căn cứ Điều 7 Thông tư 136/2020/TT-BQP quy định như sau:

Thời hạn giải quyết hưởng chế độ ốm đau
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội thực hiện như sau:
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 6 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, người sử dụng lao động hoàn thành việc giải quyết chế độ ốm đau đối với người lao động.
3. Trường hợp hồ sơ không được giải quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau cần được nộp trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày đầu tiên trở lại làm việc và hồ sơ sẽ nộp tại cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, người sử dụng lao động phải hoàn thành việc giải quyết chế độ ốm đau cho viên chức quốc phòng.

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau của viên chức quốc phòng được quy định như thế nào?

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định viên chức nói chung và viên chức quân đội nói riêng là đối tượng chịu sự điều chỉnh của luật này, hay nói cách khác, các chế độ hay chính sách liên quan đến bảo hiểm xã hội của viên chức quân đội sẽ được áp dụng theo luật này.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Như vậy, để đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau, viên chức quốc phòng cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Bị ốm, đau mà không phải các bệnh liên quan đến tai nạn lao động phải nghỉ việc.

– Trường hợp nghỉ để chăm con dưới 7 tuổi bị ốm đau và xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

– Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

– Viên chức quốc phòng nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thuộc một trong các trường hợp nêu trên.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau của viên chức quốc phòng được quy định như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;

Như vậy, viên chức quốc phòng sẽ có giao động từ 30 đến 60 ngày nghỉ trong một năm, không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Đồng thời, tùy thuộc vào số năm đóng bảo hiểm xã hội thì số ngày nghỉ cũng sẽ điều chỉnh cho phù hợp.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức quốc phòng

Phạm Thị Xuân Hương

Viên chức quốc phòng
Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Viên chức quốc phòng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức quốc phòng Chế độ ốm đau
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao lâu? Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau mới nhất 2024?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi nằm viện 06 ngày cần những gì và với mức lương 7.000.000 đồng thì được tính hưởng như thế nào?
Pháp luật
Có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương không? Nghỉ hưởng chế độ ốm đau khi đóng bảo hiểm xã hội được 6 năm bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Số ngày nghỉ tối đa đối với người bị bệnh trầm cảm được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày? Hồ sơ để hưởng chế độ ốm đau cần những gì?
Pháp luật
Có được hưởng dưỡng sức khi đi làm sớm sau ốm đau không? Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau cần những gì?
Pháp luật
Có giới hạn số ngày nghỉ ốm đau tối đa trong tháng không? Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Pháp luật
Số ngày nghỉ ốm đau chưa nghỉ có được bù vào năm sau không? Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?
Pháp luật
Có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cho nghỉ thêm hưởng chế độ ốm đau không? Người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho Công ty trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Công ty chỉ tính ngày nghỉ ốm đau theo ngày nằm viện thì có đúng không? Có quy định thời gian nghỉ ốm đau tối đa bao nhiêu ngày trong năm không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào