Hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những nội dung gì? Cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có được rút hồ sơ đã gửi đến cơ quan tuyển chọn không? Câu hỏi của anh Danh từ Bình Thuận.

Hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 16/2015/TT-BVHTTDL quy định về hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ như sau:

Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Thành phần hồ sơ:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a (PL3a-ĐƠNĐK);
c) Bản cam kết của đơn vị sử dụng kết quả nghiên cứu;
d) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu quy định tại các Phụ lục 3b, 3c và 3d (PL3b-TMNV.ĐTXH; PL3c-TMNV.ĐTCN; PL3d-TMNV.ĐA) phù hợp theo từng loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đ) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo phương thức tuyển chọn) theo mẫu quy định tại Phụ lục 3đ (PL3đ-LLTC);
e) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục 3e (PL3e- LLCN).
2. Yêu cầu và số lượng hồ sơ:
a) Bộ hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì, cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ, danh sách tài liệu, văn bản có trong hồ sơ;
...

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những nội dung sau:

(1) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);

(2) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: TẢI VỀ

(3) Bản cam kết của đơn vị sử dụng kết quả nghiên cứu;

(4) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phù hợp theo từng loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Tải bản thuyết minh áp dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn tại đây: TẢI VỀ

Tải bản thuyết minh áp dụng đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: TẢI VỀ

Tải bản thuyết minh áp dụng đối với đề án khoa học: TẢI VỀ

(5) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo phương thức tuyển chọn): TẢI VỀ

(6) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự: TẢI VỀ

Hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những nội dung gì?

Hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Số lượng bộ hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phải nộp là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 16/2015/TT-BVHTTDL quy định về hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ như sau:

Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
...
2. Yêu cầu và số lượng hồ sơ:
a) Bộ hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì, cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ, danh sách tài liệu, văn bản có trong hồ sơ;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14, 07 bản sao và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
...

Như vậy, theo quy định, số lượng bộ hồ sơ tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phải nộp là 01 bộ hồ sơ gốc; 07 bản sao01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu).

Lưu ý: Hồ sơ gốc phải có dấu và chữ ký trực tiếp, được trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn, cỡ chữ 14.

Cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có được rút hồ sơ đã gửi đến cơ quan tuyển chọn không?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Thông tư 16/2015/TT-BVHTTDL quy định về hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ như sau:

Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
...
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14, 07 bản sao và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
3. Thời hạn nộp và nơi nhận hồ sơ:
Hồ sơ phải nộp đúng hạn về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường theo thông báo tuyển chọn; ngày nhận hồ sơ được tính là ngày ghi của dấu bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Văn thư Bộ (trường hợp gửi trực tiếp). Khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã gửi đến cơ quan tuyển chọn. Mọi bổ sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu thành của hồ sơ.

Như vậy, theo quy định, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có quyền rút hồ sơ đã gửi đến cơ quan tuyển chọn khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Nguyễn Thị Hậu

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào