Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay gồm những gì?
- Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay gồm những gì?
- Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay gồm những gì?
- Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay như thế nào?
Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay gồm những gì?
Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định tại Điều 11 Thông tư 23/2021/TT-BGTVT như sau:
Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư:
a) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh mục dự án;
b) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi.
2. Trên cơ sở các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Hàng không Việt Nam lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
3. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Văn bản trình duyệt, trong đó nêu tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Bảng theo dõi tiến độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay căn cứ vào Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh mục dự án; và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi.
Trên cơ sở các căn cứ trên, Cục Hàng không Việt Nam lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay gồm:
- Văn bản trình duyệt, trong đó nêu tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định;
- Bảng theo dõi tiến độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh mục dự án;
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi.
Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư (Hình từ Internet)
Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay gồm những gì?
Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định tại Điều 12 Thông tư 23/2021/TT-BGTVT như sau:
Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Tên dự án.
2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1).
3. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư.
4. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm.
5. Loại hợp đồng.
6. Thời gian thực hiện hợp đồng.
Thời gian thực hiện hợp đồng là số năm hoặc tháng tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.
Như vậy, nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay gồm:
- Tên dự án.
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1).
- Hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư.
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm.
- Loại hợp đồng.
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
Thời gian thực hiện hợp đồng là số năm hoặc tháng tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay như thế nào?
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định tại Điều 13 Thông tư 23/2021/TT-BGTVT như sau:
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Đơn vị được giao thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thẩm tra, đánh giá các nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư này và lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
2. Căn cứ báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư và bảng theo dõi tiến độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư để làm cơ sở tiến hành lựa chọn nhà đầu tư.
Theo quy định trên, đơn vị được giao thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thẩm tra, đánh giá các nội dung theo quy định trên và lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
Căn cứ báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư và bảng theo dõi tiến độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư để làm cơ sở tiến hành lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Mai Hoàng Trúc Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lựa chọn nhà đầu tư có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách viết Báo cáo kiểm điểm tập thể Ban Thường vụ Đảng ủy cấp huyện, tỉnh mới nhất? Tải về báo cáo kiểm điểm tập thể cuối năm?
- Giải quyết chính sách cán bộ dôi dư khi sắp xếp lại đơn vị hành chính? Xử lý như nào khi cán bộ đang trong thời hạn bổ nhiệm?
- Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ quản lý? Cách viết bản tự nhận xét đánh giá cán bộ quản lý chi tiết?
- Thời điểm công khai dự toán ngân sách nhà nước được quy định như thế nào? Hình thức công khai dự toán ngân sách nhà nước là gì?
- Có được cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất đối với người có đất vắng mặt tại địa phương?