Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định chương trình giám sát hằng năm bao gồm những giấy tờ nào?
Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định chương trình giám sát hằng năm bao gồm những giấy tờ nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 594/NQ-UBTVQH15 năm 2022 thì hồ sơ trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định chương trình giám sát hằng năm của Hội đồng nhân dân bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau đây:
(1) Tờ trình Hội đồng nhân dân về dự kiến chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân. Tờ trình bao gồm những nội dung chính sau đây:
- Tổng hợp ý kiến, đề nghị giám sát của các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015 và khoản 1 Điều 67 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015;
- Dự kiến nội dung chương trình giám sát;
- Sự cần thiết, đối tượng, phạm vi giám sát;
- Dự kiến cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp chuẩn bị nội dung giám sát;
- Biện pháp tổ chức thực hiện;
- Các vấn đề liên quan khác (nếu có).
(2) Báo cáo tổng hợp các nội dung giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân đã thực hiện trong 02 năm trước thời điểm đề xuất.
(3) Dự thảo Nghị quyết về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân, dự kiến chương trình giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân.
Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân (Hình từ Internet)
Ai sẽ tổ chức thực hiện chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân?
Căn cứ theo Điều 58 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015 quy định về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân
Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân
1. Thường trực Hội đồng nhân dân dự kiến chương trình giám sát hằng năm của Hội đồng nhân dân trên cơ sở đề nghị của các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và kiến nghị của cử tri ở địa phương trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định tại kỳ họp giữa năm của năm trước.
Chậm nhất là ngày 01 tháng 3 của năm trước, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và cử tri ở địa phương gửi đề nghị, kiến nghị giám sát của Hội đồng nhân dân đến Thường trực Hội đồng nhân dân. Đề nghị, kiến nghị giám sát phải nêu rõ sự cần thiết, nội dung, phạm vi, đối tượng giám sát.
Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, bộ phận giúp việc Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tập hợp, tổng hợp đề nghị, kiến nghị giám sát và báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân. Thường trực Hội đồng nhân dân thảo luận và lập dự kiến chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân để trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm của Hội đồng nhân dân.
2. Hội đồng nhân dân quyết định chương trình giám sát hằng năm theo trình tự sau đây:
a) Thường trực Hội đồng nhân dân trình bày tờ trình về dự kiến chương trình giám sát;
b) Hội đồng nhân dân thảo luận;
c) Hội đồng nhân dân biểu quyết thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân, trừ trường hợp quy định tại Điều 62 của Luật này.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát hằng năm của Hội đồng nhân dân tại kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân.
Theo đó, Thường trực Hội đồng nhân dân sẽ ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân, trừ trường hợp quy định tại Điều 62 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015.
Hội đồng nhân dân thực hiện giám sát những hoạt động nào?
Căn cứ theo Điều 57 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015 thì Hội đồng nhân dân thực hiện giám sát những hoạt động sau đây:
- Xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp và các báo cáo khác theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
- Xem xét việc trả lời chất vấn của những người bị chất vấn quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Luật này.
- Xem xét quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Giám sát chuyên đề.
- Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
Đinh Thị Ngọc Huyền
- Điều 57 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- Điều 62 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- khoản 1 Điều 67 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- khoản 1 Điều 58 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- Điều 4 Nghị quyết 594/NQ-UBTVQH15 năm 2022
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hội đồng nhân dân có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức quản lý kinh doanh nhà là tài sản công không sử dụng để ở phải thực hiện đánh giá lại hiện trạng nhà hàng năm đúng không?
- Đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng có phải làm kiểm điểm cuối năm không? Có được dự đại hội đảng viên?
- Mẫu Báo cáo tổng kết công tác thi đua khen thưởng trường mầm non cuối năm? Tải về file word mẫu báo cáo?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể ban thường vụ cấp ủy cơ sở mới nhất? Nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành đúng không?
- Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng sử dụng vốn đầu tư công không được vượt quá bao lâu?