Hồ sơ và thủ tục thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai 2024 ra sao? Có mấy loại hòa giải tranh chấp đất đai?
Thủ tục thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai 2024 ra sao?
Căn cứ theo Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
Bước 1: Thụ lý đơn yêu cầu hòa giải
- Trong vòng 03 ngày làm việc: từ khi nhận được đơn yêu cầu, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn.
- Trường hợp không thụ lý, UBND phải thông báo và nêu rõ lý do.
Bước 2: Thẩm tra, xác minh
- UBND cấp xã tiến hành thẩm tra và xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp.
- Thu thập giấy tờ, tài liệu liên quan từ các bên về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
Bước 3: Thành lập Hội đồng hòa giải
- UBND cấp xã thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
- Tùy trường hợp, có thể mời người đại diện cộng đồng dân cư, người có uy tín, người có kiến thức pháp lý, già làng, chức sắc tôn giáo, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, và các tổ chức xã hội khác tham gia.
Bước 4: Tổ chức cuộc họp hòa giải
- UBND cấp xã tổ chức cuộc họp hòa giải với sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải, và những người có liên quan.
- Việc hòa giải chỉ tiến hành khi các bên đều có mặt. Nếu một bên vắng mặt lần thứ hai, coi như hòa giải không thành.
Bước 5: Lập biên bản hòa giải
- Sau buổi hòa giải, biên bản hòa giải phải được lập, bao gồm:
+ Thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải.
+ Thành phần tham dự.
+ Tóm tắt nội dung tranh chấp, nguồn gốc đất, thời điểm sử dụng đất, nguyên nhân tranh chấp.
+ Ý kiến của Hội đồng hòa giải và các thỏa thuận đạt được (hoặc không đạt được).
- Biên bản phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và các bên tranh chấp, đóng dấu UBND cấp xã và gửi cho các bên.
Bước 6: Xử lý ý kiến khác với biên bản hòa giải thành
- Trong vòng 10 ngày từ khi lập biên bản hòa giải thành, nếu có bên nào có ý kiến khác bằng văn bản, Chủ tịch UBND cấp xã sẽ tổ chức lại cuộc họp Hội đồng để xem xét và lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
Bước 7: Hướng dẫn khi hòa giải không thành
- Nếu hòa giải không thành, UBND cấp xã sẽ hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp theo.
Bước 8: Kinh phí hỗ trợ hòa giải
- Kinh phí cho công tác hòa giải tranh chấp đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Hồ sơ và thủ tục thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai 2024 ra sao? Có mấy loại hòa giải tranh chấp đất đai? (Hình ảnh Internet)
Có mấy loại hòa giải tranh chấp đất đai?
Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024 quy định về việc hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
Hòa giải tranh chấp đất đai
1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải, hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở, hòa giải theo quy định của pháp luật về hòa giải thương mại hoặc cơ chế hòa giải khác theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại Điều 236 của Luật này, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp. Việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp được thực hiện như sau:
a) Sau khi nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai;
b) Thành phần Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, công chức làm công tác địa chính, người sinh sống lâu năm biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất tranh chấp (nếu có). Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện tổ chức, cá nhân khác tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;
c) Việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai;
d) Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên tham gia hòa giải và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp;
đ) Trường hợp hòa giải không thành mà một hoặc các bên tranh chấp không ký vào biên bản thì Chủ tịch Hội đồng, các thành viên tham gia hòa giải phải ký vào biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi cho các bên tranh chấp.
Theo đó, hòa giải tranh chấp đất đai gồm 02 loại, cụ thể như sau:
- Loại 1: Hòa giải tự nguyện (được Nhà nước khuyến khích).
Khi xảy ra tranh chấp đất đai các bên có thể tự hòa giải để giải quyết tranh chấp hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở (thông qua hòa giải viên theo quy định của Luật Hòa giải cơ sở 2013).
- Loại 2: Hòa giải bắt buộc tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp.
Hòa giải trước khi khởi kiện là thủ tục bắt buộc. Nếu không thực hiện, Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện khi các bên nộp hồ sơ, hoặc UBND cấp huyện và cấp tỉnh sẽ từ chối tiếp nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, dù tranh chấp thuộc thẩm quyền của các cơ quan này.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có trách nhiệm tham gia hòa giải tranh chấp đất đai không?
Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 19 Luật Đất đai 2024 quy định về bai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong quản lý và sử dụng đất đai như sau:
Vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong quản lý và sử dụng đất đai
...
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có trách nhiệm sau đây:
...
d) Tham gia hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật;
Như vậy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có trách nhiệm tham gia hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật.
Nguyễn Đỗ Bảo Trung
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hòa giải tranh chấp đất đai có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?
- Giảm giá đến 100% trong Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam Online Friday?