Học sinh THCS phải học bao nhiêu môn? Cách xếp loại học lực THCS năm 2023 được thực hiện như thế nào?
Năm học 2023-2024, học sinh THCS phải học bao nhiêu môn?
Căn cứ tiểu mục 1.2 mục số IV Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình tổng thể - Chương trình giáo dục trung học cơ sở (THCS) thì học sinh THCS phải học tất cả 12 môn học bắt buộc, 2 môn học tự chọn và hoạt động giáo dục bắt buộc bao gồm:
- Các môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý.
- Các môn học bắt buộc có phân hóa: Tin học, Công nghệ và Hướng nghiệp, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
- Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Thời lượng: Học 1 buổi/ngày, không quá 5 tiết học.
- Mỗi tiết học kéo dài 45 phút
- Thời lượng giáo dục 1 buổi/ngày, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học, mỗi tiết học 45 phút (có hướng dẫn các trường đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày) và có thời gian nghỉ giữa các tiết học.
Bộ GD-ĐT thực hiện lộ trình áp dụng chương trình mới như sau:
- Năm học 2021-2022 đối với lớp 6
- Năm học 2022-2023 đối với lớp 7
- Năm học 2023-2024 đối với lớp 8
- Năm học 2024-2025 đối với lớp 9
Như vậy, chương trình giáo dục phổ thông nêu trên áp dụng trong năm học 2023-2024 đối với các học sinh theo học các lớp 6, 7 và 8.
Xem chi tiết Chương trình Tải về
Năm 2023, Học sinh THCS phải học bao nhiêu môn? Cách xếp loại học lực THCS năm 2023 được thực hiện như thế nào?(Hình internet)
Cách xếp loại học lực THCS năm 2023 với lớp 6,7 được thực hiện như thế nào?
- Thực tế, học sinh khối THCS cần được đánh giá và xếp loại học lực khác học sinh tiểu học. Để có thể nhận diện cũng như đánh giá mức học nghiêm khắc hơn.
Cụ thể: riêng lớp 6,7 năm học 2022-2023 thực hiện đánh giá kết quả học tập theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
- Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
*Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
* Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
* Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
*Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Cách xếp loại học lực THCS năm 2023 với lớp 8,9 được thực hiện như thế nào?
Đối với Học sinh các lớp 8,9: Thực hiện đánh giá theo quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT. Theo đó, tiêu chuẩn xếp loại cả năm học:
*Loại Giỏi:
- ĐTB các môn học từ 8,0 trở lên. Trong đó, các môn bắt buộc phải đạt các điểm số giỏi theo quy định. Như các lớp thông thường, ĐTB của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên trường THPT phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên.
- Không có môn học nào ĐTB dưới 6,5.
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt Đ trở lên.
* Loại Khá:
- ĐTB các môn học đạt từ 6,5 trở lên. Được đánh giá đảm bảo trong mức học của học sinh tiên tiến. Các điều kiện vẫn được đảm bảo đối với các môn học bắt buộc. Trong đó, ĐTB của một trong ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ đạt từ 6,5 trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện về ĐTB môn chuyên từ 6,5 trở lên.
- Không có môn học nào ĐTB dưới 5,0. Đây là điểm số thể hiện học lực trung bình. Tức là học sinh phải đảm bảo nền tảng cơ bản cho các môn thuộc chương trình học. Không cần học tốt nhưng phải biết ở mức yêu cầu chung.
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
* Loại Trung bình:
- ĐTB các môn học từ 5,0 trở lên, thấp hơn 6,5. Thể hiện học lực của học sinh tiếp thu các kiến thức cơ bản. Cũng như thể hiện mức sàn cần được đảm bảo trong quá trình dạy học. Trong đó, ĐTB của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ đạt từ 5,0 trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên phải đạt từ 5,0 trở lên.
- Không có môn học nào ĐTB dưới 3,5. Các môn phải được đảm bảo mức học không quá thấp.
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
* Loại Yếu:
- ĐTB các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào ĐTB dưới 2,0.
* Loại Kém:
- Không thuộc các loại đã nêu ở trên.
Như vậy, học sinh THCS sẽ được xếp loại học lực theo quy định nêu trên.
Châu Thị Nhựt Nam
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xếp loại học lực có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?