Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bộ máy giúp việc hay không? Họat động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam được đảm bảo bởi nguồn kinh phí lấy từ đâu?

Tôi có thắc mắc là Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bộ máy giúp việc hay không? Họat động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam được đảm bảo bởi nguồn kinh phí lấy từ đâu? Hội Cựu chiến binh Việt Nam bao gồm mấy loại tài sản? - Câu hỏi của anh Thạch (TP. HCM).

Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bộ máy giúp việc hay không?

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Hội Cựu chiến binh Việt Nam (Hình từ Internet)

Theo Điều 12 Pháp lệnh Cựu chiến binh và Hội Cựu chiến binh Việt Nam năm 2005 quy định như sau:

Bộ máy giúp việc của Hội Cựu chiến binh Việt Nam
Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bộ máy giúp việc.
Tổ chức, biên chế bộ máy giúp việc của Hội Cựu chiến binh các cấp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.

Căn cứ trên quy định Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bộ máy giúp việc. Tổ chức, biên chế bộ máy giúp việc của Hội Cựu chiến binh các cấp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.

Như vậy, Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bộ máy giúp việc.

Hoạt động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam được đảm bảo bởi nguồn kinh phí lấy từ đâu?

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 150/2006/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP) quy định như sau:

Kinh phí, tài sản của Hội Cựu chiến binh Việt Nam
1. Nguồn kinh phí hoạt động của Hội Cựu chiến binh bao gồm:
a) Nguồn thu hội phí;
b) Nguồn viện trợ, tài trợ;
c) Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, gồm:
- Kinh phí của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam và của Hội Cựu chiến binh các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương do ngân sách Trung ương bảo đảm.
- Kinh phí của Hội Cựu chiến binh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và của Hội Cựu chiến binh các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương do ngân sách địa phương bảo đảm.
d) Nguồn hỗ trợ từ các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức khác;
đ) Các nguồn thu khác (nếu có).
...

Theo đó, hoạt động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam được đảm bảo bởi nguồn kinh phí bao gồm:

- Nguồn thu hội phí;

- Nguồn viện trợ, tài trợ;

- Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, gồm:

+ Kinh phí của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam và của Hội Cựu chiến binh các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương do ngân sách Trung ương bảo đảm.

+ Kinh phí của Hội Cựu chiến binh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và của Hội Cựu chiến binh các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương do ngân sách địa phương bảo đảm.

- Nguồn hỗ trợ từ các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức khác;

- Các nguồn thu khác (nếu có).

Hội Cựu chiến binh Việt Nam bao gồm mấy loại tài sản?

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 150/2006/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP) quy định như sau:

Kinh phí, tài sản của Hội Cựu chiến binh Việt Nam
...
2. Tài sản của Hội Cựu chiến binh bao gồm:
a) Tài sản Nhà nước giao;
b) Tài sản do cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài tài trợ, cho, tặng theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động của tổ chức Hội Cựu chiến binh trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và doanh nghiệp do các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp đó bảo đảm và được hạch toán chi phí hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Kinh phí, tài sản của Hội Cựu chiến binh được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
5. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động của Hội Cựu chiến binh thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Căn cứ quy định trên thì Hội Cựu chiến binh Việt Nam bao gồm 02 loại tài sản:

- Tài sản Nhà nước giao;

- Tài sản do cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài tài trợ, cho, tặng theo quy định của pháp luật.

Kinh phí, tài sản của Hội Cựu chiến binh được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, căn cứ trên có quy định kinh phí hoạt động của tổ chức Hội Cựu chiến binh trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và doanh nghiệp do các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp đó bảo đảm và được hạch toán chi phí hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động của Hội Cựu chiến binh thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội cựu chiến binh

Huỳnh Lê Bình Nhi

Hội cựu chiến binh
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hội cựu chiến binh có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội cựu chiến binh
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghĩa vụ của Chánh văn phòng hội cựu chiến binh đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân quy định như thế nào theo pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Hội Cựu chiến binh Việt Nam ra đời thế nào? Ý nghĩa về Ngày truyền thống của Cựu chiến binh 06/12 hằng năm?
Pháp luật
Mức phụ cấp phục vụ áp dụng đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Hội Cựu chiến binh Việt Nam là tổ chức thế nào? Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bao nhiêu nhiệm vụ?
Pháp luật
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là công chức hay cán bộ? Nghĩa vụ của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã?
Pháp luật
Hội viên Hội Cựu chiến binh Việt Nam có được lựa chọn làm Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh không?
Pháp luật
Cơ quan chuyên trách của hội cựu chiến binh cấp tỉnh có chức năng gì và thưc hiện nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Hội cựu chiến binh cấp xã hiện nay là bao nhiêu? Chủ tịch Hội cựu chiến binh cấp xã nghỉ hưu, thôi làm công tác được hưởng chế độ gì?
Pháp luật
Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bộ máy giúp việc hay không? Họat động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam được đảm bảo bởi nguồn kinh phí lấy từ đâu?
Pháp luật
Hội Cựu chiến binh Việt Nam tổ chức hoạt động dựa trên nguyên tắc gì? Hội Cựu chiến binh Việt Nam được tổ chức ở bao nhiêu cấp?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào