Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online qua cổng dịch vụ công Bộ Công an chi tiết, mới nhất năm 2024 ra sao?

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online qua cổng dịch vụ công Bộ Công an chi tiết, mới nhất năm 2024 ra sao? Thắc mắc của anh K.M ở Bình Phước.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online qua cổng dịch vụ công Bộ Công an chi tiết, mới nhất năm 2024?

Để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú online người dân thực hiện đăng ký thông qua cổng dịch vụ công của Bộ Công an như sau:

Bước 1: Truy cập vào tài khoản dịch vụ công qua đường dẫn https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html

Bước 2: Đăng nhập tài khoản dịch vụ công. Trường hợp không có tài khoản dịch vụ công thì có thể thực hiện đăng ký.

Bước 3: Chọn mục “Thủ tục hành chính” sau đó nhập cụm từ “Tạm trú” vào ô tìm kiếm và chọn Mục “Đăng ký tạm trú”

Bước 4: Chọn Mục “Nộp hồ sơ”

Bước 5: Điền các thông tin có dấu (*)

*Lưu ý:

- Cần điền lần lượt thông tin từ trên xuống mới có thể điền tiếp những nội dung bên dưới.

- Đối với Mục “Cơ quan thực hiện” khi lựa chọn nơi đăng ký tạm trú hệ thống sẽ tự trả kết quả cơ quan thực hiện.

Bước 6: Tại Mục “Thủ tục thực hiện” có thể lựa chọn một trong hai mục sau để kê khai trường hợp tương ứng và tải lên file các hồ sơ theo Mục 2

- Đăng ký tạm trú lập hộ mới

- Đăng ký tạm trú vào hộ đã có

Bước 7: Chọn hình thức nhận thông báo “Qua email” hoặc “Qua cổng thông tin” và tiến hành cam kết lời khai. Kiểm tra lại thông tin và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi”

Bước 8: Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ"

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online qua cổng dịch vụ công Bộ Công an chi tiết, mới nhất năm 2024?

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online qua cổng dịch vụ công Bộ Công an chi tiết, mới nhất năm 2024? (Hình từ internet)

Trường hợp nào phải đăng ký tạm trú?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định người thuộc các trường hợp sau đây phải đăng ký tạm trú theo quy định:

- Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới. Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA.

- Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

*Lưu ý: Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú quy định như thế nào?

(1) Hồ sơ đăng ký tạm trú năm 2024:

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú gồm có như sau:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ,

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

(2) Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú năm 2024:

Căn cứ tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đăng ký tạm trú hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú, trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thông tư 66/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tạm trú

Nguyễn Văn Phước Độ

Đăng ký tạm trú
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký tạm trú có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tạm trú
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký tạm trú qua cổng dịch vụ công trực tuyến có tốn tiền không? Sinh viên học tại thành phố Hồ Chí Minh có phải đăng ký tạm trú?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có visa DN thì có được đăng ký tạm trú tại Việt Nam không? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có visa DN được tiến hành thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đăng ký thường trú, tạm trú được thực hiện từ năm 2024 có những nội dung nổi bật nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì có thể đăng ký tạm trú thông qua đâu?
Pháp luật
Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê thì văn bản đó có phải công chứng không?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn đăng ký tạm trú trước 30 ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký được không?
Pháp luật
Nơi cư trú của hạ sĩ quan nghiệp vụ là nơi nào? Hồ sơ đăng ký tạm trú đối với hạ sĩ quan nghiệp vụ bao gồm những gì?
Pháp luật
Chưa đăng ký tạm trú có thể tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào