Hướng dẫn tra cứu hồ sơ thuế trước bạ xe ô tô, xe máy trên Etax Mobile mới nhất 2024 như thế nào?

Hướng dẫn tra cứu hồ sơ thuế trước bạ xe ô tô, xe máy trên Etax Mobile mới nhất 2024 như thế nào?

Hướng dẫn tra cứu hồ sơ thuế trước bạ xe ô tô, xe máy trên Etax Mobile mới nhất 2024?

Dưới đây là các bước thực hiện tra cứu hồ sơ thuế trước bạ xe ô tô, xe máy (lệ phí trước bạ) trên ứng dụng Etax Mobile:

Bước 1:

Đăng nhập Ứng dụng Etax Mobile => Chọn menu "Tra cứu hồ sơ" => "Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy".

Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu thông báo theo các điều kiện tìm kiếm:

- Mã hồ sơ, số GCN đăng kiểm và chọn thời gian từ ngày ... đến ngày ...

Chức năng này cho phép người nộp thuế là cá nhân đã đăng ký sử dụng dịch vụ vụ với cơ quan thuế tra cứu hồ sơ lệ phí trước bạ đã nộp trên hệ thống Thuế điện tử - phân hệ dành cho cá nhân.

Bước 2: Người nộp thuế nhập điều kiện tra cứu, hệ thống hiên thị danh sách tờ khai lệ phí trước ô tô, xe máy thỏa mãn điều kiện tìm kiếm.

Bước 3:

Người nộp thuế chọn 01 bản ghi hệ thống hiển thị màn hình Thông tin tờ khai bao gồm nội dung tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy và danh sách thông báo.

Bước 4: Người nộp thuế nhấn vào "Chi tiết", hệ thống hiển thị chi tiết tờ khai lệ phí trước bạ

Bước 5: Người nộp thuế nhấn vào "Danh sách thông báo" hoặc icon ,hệ thống hiển thị chi tiết thông báo.

Bước 6: Người nộp thuế chọn nút hệ thống hiển thị các chức năng giúp người nộp thuế có thể chia sẻ hóa đơn qua Skype, Facebook, Zalo...tải file về thiết bị di động hoặc kết nối tới máy in để In hóa đơn.

- Người nộp thuế nhấn Done hệ thống quay lại màn hình thông tin tờ khai.

Cập nhật: Nghị định 109/2024/NĐ-CP giảm thuế trước bạ ô tô từ tháng 9 2024

Hướng dẫn tra cứu hồ sơ thuế trước bạ xe ô tô, xe máy trên Etax Mobile mới nhất 2024?

Hướng dẫn tra cứu hồ sơ thuế trước bạ xe ô tô, xe máy trên Etax Mobile mới nhất 2024?

Mức thu lệ phí trước bạ ô tô hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ (thuế trước bạ) ô tô như sau:

- Đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô điện chạy pin:

+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

- Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định trên.

Mức thu lệ phí trước bạ xe máy hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định mức thu lệ phí trước bạ xe máy được quy định chi tiết như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ xe máy là 2%

Riêng:

- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

- Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế trước bạ

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Thuế trước bạ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế trước bạ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào