Hướng dẫn xác định ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư tại Công văn 1919/TCT-CS bởi Tổng cục Thuế ra sao?

Cho tôi hỏi là làm thế nào để xác định ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư tại Công văn 1919/TCT-CS? - Anh K (Đồng Tháp)

Hướng dẫn xác định ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư tại công văn 1919/TCT-CS?

Ngày 08/5/2024, Tổng cục thuế ban hành Công văn 1919/TCT-CS năm 2024 tải về hướng dẫn về xác định ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư.

Theo đó, tại Công văn 1919/CTT-CS năm 2024 Tổng cục thuế hướng dẫn xác định ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư như sau:

- Căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất như sau:

Giải thích từ ngữ
...
8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
...

- Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 hướng dẫn về mục đích cho thuê đất của Nhà nước với tổ chức được cho thuê đất để sử dụng vào mục đích gì được quy định như sau:

Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
...
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
...

- Căn cứ khoản 3 Điều 18 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của Chính phủ quy định như sau:

Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
...
Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp đối với đối tượng được Nhà nước cho thuê đất và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
...

Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên, về nguyên tắc việc miễn, giảm tiền thuê đất được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới (diện tích mới thuê đất lần đầu) và chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được Nhà nước cho thuê đất, tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.

Trường hợp Công ty có hợp đồng thuê đất ký với cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất của Nhà nước thì thuộc đối tượng được xem xét miễn, giảm đối với hợp đồng thuê đất đã ký theo quy định của pháp luật. Nếu công ty không ký hợp đồng thuê đất với nhà nước thì không phải đối tượng thuê đất trực tiếp của nhà nước đồng thời không thuộc đối tượng được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất.

Hướng dẫn xác định ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư tại công văn số 1919/TCT-CS bởi Tổng cục Thuế?

Hướng dẫn xác định ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư tại công văn số 1919/TCT-CS bởi Tổng cục Thuế? (Hình từ internet)

Trường hợp nào được miễn tiền thuê đất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn tiền thuê đất như sau:

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

- Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

- Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.

- Đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.

- Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.

- Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).

- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai 2013.

Như vậy là có 10 trường hợp được miễn tiền thuê đất nêu trên.

Trường hợp nào được giảm tiền thuê đất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về các trường hợp được giảm tiền thuê đất đối như sau:

- Hợp tác xã thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh được giảm 50% tiền thuê đất.

- Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.

- Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc không phải trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định 46/2014/NĐ-CP khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.

Như vậy là có 03 trường hợp được giảm tiền thuê đất nêu trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền thuê đất

Tống Hữu Vũ

Tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiền thuê đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền thuê đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc nộp tiền thuê đất được quy định như thế nào? Thời hạn nộp tiền thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo có phải được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm hay không?
Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm, 1 lần từ ngày 01/8/2024 theo công thức như thế nào?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là gì? Tổng hợp mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất và nộp tiền thuê đất?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có được lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất không?
Pháp luật
Năm nộp tiền thuê đất tính từ ngày nào? Công thức tính đơn giá thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình gia hạn tiền thuê đất theo Nghị định số 64 mới nhất? Thời hạn nộp báo cáo là khi nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuê đất đối với đất cho thuê thông qua đấu giá quyền sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Diện tích tính tiền thuê đất là gì? Tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể được áp dụng trong trường hợp nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào